Sở hữu bằng đại-học-công-lập uy tín. Do trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh cung cấp; có giá trị tương đương bằng chính quy; Sử dụng chuyển tiếp lên chương trình cao học 100% chuyên gia giàu kinh nghiệm từ các doanh nghiệp uy tín. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO. CỬ
Xem thêm: Mức tiền phạt cụ thể trong xử lý vi phạm hành chính. - Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế của người nộp thuế theo mẫu số 01/GHAN ban hành kèm theo Thông tư này; - Biên bản kiểm kê, đánh giá giá trị vật chất thiệt hại do người nộp thuế hoặc người đại
Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót. 2. Trường hợp cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế: Theo điều 14 của Thông tư số 40/2021/TT-BTC
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện. Sở Công Thương. An toàn thực phẩm. Nộp hồ sơ Xem chi tiết. 2. 2.000535.000.00.00.H58. Mức độ 4. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
Kinh tế quốc tế Quản trị kinh doanh Truyền thông đa phương tiện. KINH TẾ - XÃ HỘI (Bản chính sẽ nộp trong hồ sơ nhập học). 7. Hồ sơ nhập học chương trình học bổng Nguyễn Văn Đạo Khu Giáo dục và Đào tạo - Khu Công nghệ cao Hòa Lạc, Km29 Đại lộ Thăng Long
Trung tâm Công nghệ thông tin thông báo tuyển dụng viên chức năm 2022. Theo đó, sửa đổi thời gian tổ chức phỏng vấn (dự kiến) trước ngày 18/8/2022. Đồng thời, gia hạn thời gian tiếp nhận hồ sơ (nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính) đến trước ngày 15/07
Nơi nộp hồ sơ: Khi đã chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ nêu trên, cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình đến nộp tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Thời gian làm thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể
qTpJ0. Hồ sơ thi đại học gồm những gì?Nộp hồ sơ đăng ký thi đại học ở đâu?Thời gian nộp hồ sơ thi đại họcGần đây, mặc dù chưa gần với thời gian thi đại học nhưng có rất nhiều bậc phụ huynh, giáo viên và các em học sinh đã chuẩn bị kỹ càng một số thông tin liên quan tới kỳ thi đại học 2021 sắp tới. Theo đó, nhiều người thắc mắc rằng các quy chế thi này có giống với năm 2020 hay không?Sau đây, trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu tới quý vị một số nội dung liên quan về thời gian nộp hồ sơ thi đại học, nơi nộp hồ sơ thi đại học và các giấy tờ hồ sơ cần thiết của thí sinh năm 2021 mới nhất hiện sơ thi đại học gồm những gì?Việc chuẩn bị các giấy tờ hồ sơ cũng là một thông tin cần lưu ý cho các thí sinh, bởi đây là bước khởi đầu trong việc thi đại học năm sơ thi đại học, cụ thể như sau– Đối với thí sinh dự thi là học sinh lớp 12+ Bì đựng Phiếu ĐKDT, Phiếu số 1, phiếu số 2.+ Học bạ của Trung học Phổ thông+ Học bạ hoặc phiếu kiểm tra của học sinh nếu học theo hình thức tự học cụ thể với học sinh giáo dục thường xuyên bản sao+ Bản sao 2 mặt của chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân dán trên tờ giấy A4+ 2 ảnh 4x6cm chân dung, ảnh này chỉ được chụp trong vofg 6 tháng gần đây, có ghi rõ về họ và tên, ngày tháng năm sinh ngay sau 2 ảnh, đựng toàn bộ trong phong bì nhỏ.+ Các giấy chứng nhận là hợp lệ nếu thuộc đối tượng hưởng chế độ ưu tiên hoặc khuyến khích nếu có . Trong trường hợp là đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên thì cần có bản sao của sổ hộ khaair chứng minh về nơi thường trú.+ 2 phong bì mà đã dán tem, ghi rõ về địa chỉ, số điện thoại liên hệ của thí sinh thi đại học.+ Dán thêm ảnh vào vị trí đã xác định ở mặt trước của bì đựng phiếu đăng ksy dự thi.– Đối với thí sinh tự do, thì ngoài chuẩn bị những giấy tờ hồ sơ mà chúng tôi đã nêu trên thì cần phải có thêm một số giấy tờ quan trọng như sau+ Bản sao của giấy khai sinh người đăng ký dự thi.+ Giấy xác nhận từ Ủy ban nhân dân xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú theo nội quy quy định khi không đủ về điều kiện dự thì ở năm trước vì lý do bị xếp hạnh kiểm loại yếu tại lớp 12.+ Giấy xác nhận của trường Trung học Phổ thông nơi mà thí sinh học lớp 12Hoặc là nơi đăng ký dự thi mà đã xếp loại học lực kém theo quy chế thi.+ Bằng tốt nghiệp của trung cấp hoặc tốt nghiệp trung học cơ sở bản sao+ Giấy xác nhận do Hiệu trưởng trường trung học phổ thông của thí sinh nơi mà được cấp ở năm trước về điểm bảo lưu nếu cóTrong đó nếu thí sinh không đủ về điều kiện dự thi ở những năm trước vì bị xếp loại kém học lực ở lớp 12, đăng ký dự thi kiểm về cuối năm mà học ở trường trung học phổ thông nơi đã học lớp nơi đã đăng ký dự thi một số môn học mà có điểm trung bình là dưới đảm bảo lấy điểm kiểm tra thay điểm trung bình môn học tính điểm trung bình cả năm về đủ điều kiện học ý trước khi chuẩn bị hồ sơ thi thí sinh cần phải chuẩn bị một số thông tin để điền vào một số giấy tờ trong hồ sơ đó là mã Sở giáo dục, mã tỉnh, mã huyện, mã của xã hoặc phường, mã trường trung học phổ thông, khu vực tuyển sinh và thuộc đối tượng ưu tiên tuyển sinh nào?.Nộp hồ sơ đăng ký thi đại học ở đâu?Trước khi đi vào nội dung về thời gian nộp hồ sơ thi đại học, chúng tôi sẽ giới thiệu về nơi nộp hồ sơ để đăng ký thi đại học của thí khi đã chuẩn bị những giấy tờ hồ sơ như chúng tôi đã cập nhật chi tiết ở nội dung trên, quý vị có thể nộp hồ sơ tại một số địa điểm cụ thể như sau+ Đối với thí sinh tự do thì theo sở giáo dục và đào tạo có quy định về địa điểm nộp hồ sơ 1 trong các địa điểm như sauTại điểm sở giáo dục và đào tạo quy địnhTại địa phương hoặc nơi mà thí sinh đăng ký thuận tiện nhất.+ Đối tượng là cá nhân đã học hết về chương trình trung học phổ thông/chương trình giáo dục thường xuyên của cấp trung học phổ thông trong năm mà tổ chức kỳ thi đăng ký dự thi ở tại trường nơi thí sinh đó học lớp gian nộp hồ sơ thi đại họcThời gian nộp hồ sơ thi đại học của 2021 hiện tại vẫn chưa có công văn công bố chính thức của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo về nội dung này. Qúy vị có thể tham khảo tiếp trong bài chúng tôi cập nhật tiếp nhiên dựa vào năm 2020 thì việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi từ thí sinh trước đó dự kiến đối với xét tuyển vào các trường đại học, trường cao đẳng mà có đào tạo về ngành giáo dục trong mầm non được bắt đầu vào từ 15/6 cho đến 30/6/2020. Đối với thí sinh gửi hồ sơ tuyển thẳng về sở giáo dục và đào tạo trước ngày 20/7/ NHẬT MỚI NHẤT Theo thông báo chính thức từ Bộ giáo dục và Đào tạo Thời gian đăng ký dự thi, nhận phiếu đăng ký dự thi, nhập dữ liệu thí sinh từ ngày 27-4 đến hết trước ngày thi tốt nghiệp THPT năm 2021 diễn ra trong 2 ngày là ngày 7-8/07/2021 với 5 bài thi, gồm 3 bài thi độc lập Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; 1 bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên gồm các môn Vật lý, Hóa học, Sinh học hoặc 1 bài thi tổ hợp Khoa học Xã hội gồm các môn Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân.Như vậy, quý vị cần lưu ý về thông báo từ nhà trường về những thông tin quan trọng quy chế cụ thể hoặc qua thông tin đại chúng được Bộ giáo dục đào tạo công bố sắp tới, chuẩn bị tâm lý và kiến thức sẵn sàng cho kỳ thi sắp tới bài viết chúng tôi vừa chia sẻ ở trên, hi vọng quý vị có thể nắm rõ một số thông tin quan trọng cho mình hoặc con em mình trong kỳ thi sắp tới 2021 như thời gian thi đại học, hồ sơ thi đại học, nơi nộp hồ sơ thi đại học. Đồng thời cần chuẩn bị thêm kiến thức chắc chắn, tâm lý vững chắc cho kỳ thi quan trọng này.
CHÍNH PHỦ - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 13/2019/NĐ-CP Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2019 NGHỊ ĐỊNH VỀ DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013; Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ; Chính phủ ban hành Nghị định về doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều 58 của Luật khoa học và công nghệ liên quan đến doanh nghiệp khoa học và công nghệ. 2. Đối tượng áp dụng Nghị định này áp dụng với các đối tượng sau a Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam và thực hiện việc sản xuất, kinh doanh, dịch vụ từ kết quả khoa học và công nghệ; b Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ và thực hiện các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau 1. Sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ bao gồm công nghệ sau ươm tạo, hàng hóa, dịch vụ và các hình thức khác là kết quả của quá trình sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ dựa trên việc áp dụng, ứng dụng hoặc phát triển kết quả khoa học và công nghệ. 2. Đất xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học của doanh nghiệp khoa học và công nghệ là đất xây dựng phòng thí nghiệm, đất xây dựng cơ sở ươm tạo công nghệ và ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở thực nghiệm, đất xây dựng cơ sở sản xuất thử nghiệm. Điều 3. Kết quả khoa học và công nghệ 1. Kết quả thực hiện hoạt động khoa học và công nghệ, kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sau đây được gọi là kết quả khoa học và công nghệ. Kết quả khoa học và công nghệ là cơ sở để xem xét cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. 2. Kết quả khoa học và công nghệ được thể hiện dưới một trong các hình thức sau a Sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, giống cây trồng đã được cấp văn bằng bảo hộ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ hoặc được công nhận đăng ký quốc tế theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; chương trình máy tính đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả; b Giống vật nuôi mới, giống cây trồng mới, giống thủy sản mới, giống cây lâm nghiệp mới, tiến bộ kỹ thuật đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận; c Kết quả thực hiện nhiệm vụ đã đạt được các giải thưởng về khoa học và công nghệ do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chủ trì, phối hợp tổ chức xét tặng giải thưởng hoặc đồng ý cho tổ chức xét tặng giải thưởng theo quy định của pháp luật về giải thưởng khoa học và công nghệ; d Các kết quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền xác nhận, công nhận theo quy định của pháp luật; đ Công nghệ nhận chuyển giao được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật. 3. Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ là việc doanh nghiệp sử dụng kết quả khoa học và công nghệ để thực hiện dự án sản xuất, kinh doanh mới hoặc thay thế toàn bộ công nghệ hiện có trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Điều 4. Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ 1. Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ là căn cứ thực hiện các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ và có hiệu lực trên toàn quốc. 2. Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ. 3. Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ là căn cứ áp dụng ưu đãi đầu tư đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Chương II CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Điều 5. Thẩm quyền cấp, cấp thay đổi nội dung, cấp lại, thu hồi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ 1. Sở Khoa học và Công nghệ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính là cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. 2. Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong các trường hợp sau a Các kết quả khoa học và công nghệ được hình thành từ nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt; có tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh trong phạm vi cả nước; có vai trò quan trọng nâng cao tiềm lực khoa học và công nghệ quốc gia; giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, liên vùng, nhất là môi trường, sức khỏe; hạ tầng công nghệ thông tin - viễn thông; b Doanh nghiệp được thành lập từ việc chuyển đổi tổ chức khoa học và công nghệ công lập mà đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ tại Bộ Khoa học và Công nghệ; c Sở Khoa học và Công nghệ chưa đủ điều kiện kỹ thuật đánh giá kết quả khoa học và công nghệ và có văn bản đề nghị Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ xem xét cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ; d Doanh nghiệp có chi nhánh, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn của nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và có văn bản đề nghị Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. 3. Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm gửi bản sao Giấy chứng nhận cho Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ và các cơ quan liên quan để thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ. 4. Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ có trách nhiệm gửi bản sao Giấy chứng nhận cho Sở Khoa học và Công nghệ nơi có trụ sở, chi nhánh hạch toán độc lập của doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm gửi bản sao Giấy chứng nhận cho các cơ quan liên quan để thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ. 5. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ thì có thẩm quyền cấp thay đổi nội dung, cấp lại, thu hồi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Điều 6. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ 1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ khi đáp ứng các điều kiện sau a Được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp; b Có khả năng tạo ra hoặc ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm định, công nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Nghị định này; c Có doanh thu từ việc sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ đạt tỷ lệ tối thiểu 30% trên tổng doanh thu. 2. Doanh nghiệp mới thành lập dưới 5 năm đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này được chứng nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Điều 7. Thủ tục, hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ 1. Doanh nghiệp đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 6 Nghị định này gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ về cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 5 Nghị định này. Hồ sơ được nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến. 2. Hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ bao gồm a Đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; b Văn bản xác nhận, công nhận kết quả khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực, thuộc một trong các văn bản sau - Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; - Quyết định công nhận giống cây trồng mới, giống vật nuôi mới, giống thủy sản mới, giống cây lâm nghiệp mới, tiến bộ kỹ thuật; - Bằng chứng nhận giải thưởng đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ đã đạt được các giải thưởng về khoa học và công nghệ do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chủ trì, phối hợp tổ chức xét tặng giải thưởng hoặc đồng ý cho tổ chức xét tặng giải thưởng; - Quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước; Giấy xác nhận hoặc giấy thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước; - Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ; - Các văn bản xác nhận, công nhận khác có giá trị pháp lý tương đương. c Phương án sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Điều 8. Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ 1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ phải có trách nhiệm trả lời doanh nghiệp về tính hợp lệ của hồ sơ, trong đó nêu rõ tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung và thời hạn sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa hợp lệ. 2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ có trách nhiệm xem xét việc cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ được cấp theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp kết quả khoa học và công nghệ có liên quan đến nhiều ngành nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau có nội dung phức tạp cần mời chuyên gia hoặc thành lập hội đồng tư vấn thẩm định, đánh giá, thời hạn cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. 3. Trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định này, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm gửi công văn kèm theo toàn bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ của doanh nghiệp về Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ để cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. 4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ có trách nhiệm công bố trên cổng thông tin điện tử của cơ quan về tên, địa chỉ và danh mục sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ của doanh nghiệp đó. Điều 9. Cấp thay đổi nội dung, cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ 1. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp thay đổi nội dung, cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ về cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 5 Nghị định này trong các trường hợp sau đây a Thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp; b Bổ sung danh mục sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ; c Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác. 2. Hồ sơ đề nghị cấp thay đổi nội dung, cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ được gửi trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến, bao gồm a Đề nghị cấp thay đổi nội dung, cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; b Văn bản, tài liệu chứng minh về việc thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp; c Các tài liệu theo quy định tại điểm b, điểm c, khoản 2 Điều 7 Nghị định này đối với trường hợp bổ sung danh mục sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ. 3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét việc cấp hoặc từ chối cấp thay đổi nội dung, cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Trường hợp bổ sung sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ, thời hạn cấp thay đổi nội dung Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Điều 10. Thu hồi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ 1. Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 5 Nghị định này thông báo cho doanh nghiệp và quyết định thu hồi Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong các trường hợp sau a Doanh nghiệp khoa học và công nghệ bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; b Trong 5 năm liên tiếp, doanh thu từ việc sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ không năm nào đạt tỷ lệ tối thiểu 30% trên tổng doanh thu của doanh nghiệp khoa học và công nghệ; trừ trường hợp doanh nghiệp mới thành lập trong thời gian 5 năm đầu tiên kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ; c Doanh nghiệp khoa học và công nghệ không thực hiện chế độ báo cáo trong 03 năm liên tiếp theo quy định; d Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ được cấp không đúng thẩm quyền, trình tự theo quy định. Trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp không tiếp tục được hưởng những chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ. 2. Cơ quan có thẩm quyền thông báo về hành vi vi phạm của doanh nghiệp và quyết định hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong các trường hợp sau a Có hành vi xâm phạm quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng kết quả khoa học và công nghệ đã kê khai trong hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ; b Có hành vi giả mạo nội dung hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Trường hợp bị hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp bị truy thu toàn bộ các khoản kinh phí, những lợi ích khác đã được hưởng và bị xử lý theo quy định của pháp luật. 3. Cơ quan có thẩm quyền thu hồi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ gửi văn bản thông báo đến các cơ quan liên quan trong việc thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ và công khai việc thu hồi, hủy bỏ hiệu lực của Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên cổng thông tin của cơ quan trong thời gian ít nhất 30 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thu hồi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Điều 11. Kinh phí cho việc thẩm định hồ sơ để cấp, cấp thay đổi nội dung, cấp lại, thu hồi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ 1. Kinh phí cho việc thẩm định hồ sơ để cấp, cấp thay đổi nội dung, cấp lại, thu hồi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ do ngân sách nhà nước bảo đảm. 2. Nội dung chi và mức chi được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ hoặc cấp tỉnh. Chương III CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ Điều 12. Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp 1. Thu nhập của doanh nghiệp khoa học và công nghệ từ hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp như doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, cụ thể được miễn thuế 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo. 2. Doanh thu, thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này. Doanh thu, thu nhập được tạo ra từ dịch vụ có ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin phải là doanh thu, thu nhập từ dịch vụ mới. 3. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ không được ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với năm tài chính không đáp ứng được điều kiện về doanh thu của sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ đạt tỷ lệ tối thiểu 30% trên tổng doanh thu của doanh nghiệp. 4. Điều kiện, thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và quản lý thuế. Điều 13. Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước 1. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của pháp luật về đất đai. 2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm phối hợp với cơ quan tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng đất theo quy định tại Điều 60 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ khi xác định diện tích đất được miễn, giảm cho mục đích khoa học và công nghệ. Thủ tục, hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước thực hiện theo quy định của pháp luật về tiền thuê đất và quản lý thuế. Điều 14. Ưu đãi tín dụng cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và sản xuất kinh doanh 1. Các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ của doanh nghiệp khoa học và công nghệ được vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành. 2. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ, sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ được Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tài trợ, cho vay với lãi suất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay và bảo lãnh để vay vốn. a Đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ có tài sản dùng để thế chấp theo quy định của pháp luật được Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho vay với lãi suất ưu đãi hoặc hỗ trợ lãi suất vay tối đa 50% lãi suất vay vốn tại ngân hàng thương mại thực hiện cho vay; b Đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ có dự án khoa học và công nghệ khả thi được Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho vay với lãi suất ưu đãi hoặc bảo lãnh để vay vốn tại các ngân hàng thương mại. 3. Các Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm quy định quy chế cho vay, hỗ trợ lãi suất vay, bảo lãnh để vay vốn, bảo đảm thuận lợi cho các doanh nghiệp khoa học và công nghệ tiếp cận. 4. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ đáp ứng tiêu chí hỗ trợ của Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa được Quỹ xem xét, cấp bảo lãnh tín dụng để vay vốn tại các tổ chức cho vay theo quy định của pháp luật. Điều 15. Việc giao tài sản kết quả khoa học và công nghệ hình thành từ nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước Việc giao tài sản kết quả khoa học và công nghệ hình thành từ nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ thực hiện theo quy định của Chính phủ về việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước. Điều 16. Hỗ trợ hoạt động nghiên cứu, thương mại hóa kết quả khoa học và công nghệ 1. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ được hưởng ưu đãi về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. 2. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ được ưu tiên, không thu phí dịch vụ khi sử dụng máy móc, trang thiết bị tại các phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp, cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ của Nhà nước để thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ươm tạo công nghệ, sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Trong trường hợp phát sinh chi phí mua nguyên vật liệu để thực hiện các hoạt động nghiên cứu, doanh nghiệp chi trả các khoản chi phí phát sinh cho các phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp, cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ của Nhà nước. 3. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ được sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp và các nguồn huy động hợp pháp khác để thương mại hóa kết quả khoa học và công nghệ. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ được ưu tiên tham gia các dự án hỗ trợ thương mại hóa kết quả khoa học và công nghệ, tài sản trí tuệ của Nhà nước. Nội dung và mức hỗ trợ cụ thể thực hiện theo quy định của Nhà nước về dự án hỗ trợ thương mại hóa kết quả khoa học và công nghệ, tài sản trí tuệ. 4. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ được miễn lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà theo quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ. 5. Các bộ, cơ quan ngang bộ, ưu tiên xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ của doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong trường hợp sản phẩm thuộc danh mục sản phẩm nhóm 2 khi chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Điều 17. Hỗ trợ, khuyến khích ứng dụng, đổi mới công nghệ 1. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ đầu tư cho cơ sở vật chất - kỹ thuật hoạt động giải mã công nghệ được Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ vốn, bảo lãnh vay vốn, hỗ trợ lãi suất vay tối đa 50% lãi suất vay vốn tại ngân hàng thương mại cho vay. 2. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ có dự án tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị được Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa xem xét cho vay theo quy định của pháp luật hiện hành. 3. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ tự đầu tư nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sau khi có kết quả được chuyển giao, ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn, được cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ công nhận thì được hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước; trường hợp kết quả có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng, an ninh thì Nhà nước sẽ xem xét mua kết quả đó. 4. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ được các cơ quan có thẩm quyền ưu tiên trong việc xác lập quyền sở hữu trí tuệ, công nhận, đăng ký lưu hành sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ để phát triển sản phẩm mới. 5. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ có thành tích trong hoạt động khoa học và công nghệ, thương mại hóa sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ được vinh danh, khen thưởng. Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 18. Trách nhiệm của doanh nghiệp khoa học và công nghệ 1. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của việc sở hữu, sử dụng kết quả khoa học và công nghệ để tạo ra sản phẩm và việc sản xuất, kinh doanh sản phẩm đó. 2. Hàng năm, doanh nghiệp cung cấp thông tin, tài liệu về tình hình sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ kịp thời, đầy đủ, chính xác về Sở Khoa học và Công nghệ địa phương. Điều 19. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ 1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Nghị định này. 2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện hoạt động tuyên truyền, phổ biến chính sách phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ; chương trình, đề án hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ; tổ chức vinh danh, khen thưởng doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định. 3. Tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm trong việc cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ và hoạt động của các doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong phạm vi quản lý của mình theo quy định của pháp luật; quyết định việc thu hồi vốn và tài sản của Nhà nước đã giao khi doanh nghiệp khoa học và công nghệ không sản xuất, kinh doanh các sản phẩm đã đề cập trong hồ sơ đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, hoạt động không hiệu quả hoặc vi phạm pháp luật. 4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Nghị định này; làm đầu mối giải quyết những vấn đề nảy sinh trong quá trình thực hiện Nghị định và báo cáo Thủ tướng Chính phủ giải quyết những vấn đề vượt quá thẩm quyền; hàng năm tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm về tình hình thực hiện Nghị định. Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ là cơ quan thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Điều 20. Trách nhiệm của Bộ Tài chính 1. Chỉ đạo, hướng dẫn cơ quan thuế, cơ quan tài chính các địa phương thực hiện ưu đãi cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định tại Chương III Nghị định này. 2. Kiến nghị và đề xuất với các cơ quan có thẩm quyền về giải pháp để tháo gỡ vướng mắc trong quá trình thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Điều 21. Trách nhiệm của các bộ, ngành 1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, ưu tiên xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đáp ứng yêu cầu phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ. 2. Chỉ đạo Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của bộ, ngành thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định tại Điều 14, Điều 16, Điều 17 Nghị định này. Điều 22. Trách nhiệm của Ngân hàng Phát triển Việt Nam 1. Tổ chức thực hiện chính sách tín dụng đầu tư đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật. 2. Đề xuất với cơ quan có thẩm quyền để giải quyết các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện các chính sách ưu đãi tín dụng đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Điều 23. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương 1. Ban hành chương trình, kế hoạch phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ cho từng giai đoạn và bố trí kinh phí thực hiện. 2. Chỉ đạo Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện công bố công khai quy trình, thủ tục, mẫu biểu đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên Trang thông tin điện tử của cơ quan; hàng năm, báo cáo bằng văn bản về tình hình đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp khoa học và công nghệ tại địa phương về Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ trước ngày 15 tháng 12. 3. Chỉ đạo các sở, ngành liên quan, các Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nếu có thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ quy định tại Nghị định này. 4. Ưu tiên cho thuê đất, cơ sở hạ tầng với mức giá thấp nhất theo quy định; bố trí quỹ đất cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong phạm vi của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khi xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương. Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 24. Điều khoản chuyển tiếp 1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ đang trong thời gian hưởng các ưu đãi, hỗ trợ, kể cả trường hợp doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa được hưởng ưu đãi theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được hưởng các ưu đãi, hỗ trợ cho thời gian còn lại theo quy định của các văn bản đó; trường hợp doanh nghiệp đáp ứng các quy định tại Chương III Nghị định này thì được lựa chọn ưu đãi đang hưởng hoặc ưu đãi theo quy định của Nghị định này cho thời gian còn lại. 2. Việc xác định thời gian còn lại để hưởng ưu đãi được tính liên tục kể từ khi bắt đầu thực hiện ưu đãi cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật ban hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. Điều 25. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3 năm 2019. 2. Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ; Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ; Điều 20 Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực. Điều 26. Trách nhiệm thi hành Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./ Nơi nhận - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu VT, KGVX 2. PC TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc PHỤ LỤC Kèm theo Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ Mẫu số 01 Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ Mẫu số 02 Phương án sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ Mẫu số 03 Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ Mẫu số 04 Giấy đề nghị cấp thay đổi nội dung, cấp lại giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ Mẫu số 01 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - GIẤY ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Kính gửi……………………………………………….. 1. Tên doanh nghiệp - Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt ………………………………………………………. - Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài nếu có …………………………………… - Tên doanh nghiệp viết tắt nếu có …………………………………………………………… 2. Trụ sở chính - Địa chỉ …………………………………………………………………………………………… - Điện thoại ………………………………….Fax ……………………………………………… - Email …………………………………………………………………………………………….. - Website ………………………………………………………………………………………….. 3. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp - Họ và tên ………………………………….. Chức vụ ………………………………………… - Số chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân …………………………………………….. do………………. cấp ngày ... tháng ... năm ……………… - Điện thoại ……………………………. Email ………………………………………………… - Hộ khẩu thường trú ……………………………………………………………………………. - Chỗ ở hiện nay …………………………………………………………………………………. 4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp - Số …… ngày …. tháng ….. năm ………, do ……………… cấp. - Loại hình doanh nghiệp ………………………………………………………………………… 5. Kết quả khoa học và công nghệ - Tên kết quả ……………………………………………………………………………………… - Nguồn gốc tài chính ……………………………………………………………………………. - Nguồn gốc hình thành tự nghiên cứu/nhận chuyển giao …………………………………. - Lĩnh vực …………………………………………………………………………………………… 6. Danh mục các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ ……………….. ………………………………………………………………………………………………………… 7. Tỷ lệ doanh thu từ việc sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ trên tổng doanh thu của doanh nghiệp ……………….. 8. Phần cam đoan Cam đoan những lời khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước các cơ quan quản lý về các nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. ………., ngày ….. tháng ……. năm …….. NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu Mẫu số 02 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, KINH DOANH SẢN PHẨM HÌNH THÀNH TỪ KẾT QUẢ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Kính gửi…………………………………… 1. Thông tin chung - Tên doanh nghiệp ……………………………………………………………………………… - Địa chỉ …………………………………………………………………………………………… - Điện thoại ………………………………………………………………………………………. - Ngành nghề kinh doanh ………………………………………………………………………. - Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp …………………………………………………………… 2. Thông tin về kết quả khoa học và công nghệ - Tên kết quả khoa học và công nghệ ………………………………………………………… - Lĩnh vực …………………………………………………………………………………………. - Nguồn gốc tài chính …………………………………………………………………………… - Nguồn gốc hình thành tự nghiên cứu/nhận chuyển giao ……………………………….. 3. Danh mục các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ ……………… ……………………………………………………………………………………………………… 4. Điều kiện đảm bảo thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp a Điều kiện về nhân lực hoạt động khoa học và công nghệ - Danh sách nhân lực/chuyên gia hoạt động khoa học và công nghệ của doanh nghiệp nêu rõ trình độ học vấn …………………………………………………………………… - Danh sách các tổ chức, viện, trường có liên kết thực hiện hoạt động khoa học và công nghệ với doanh nghiệp nếu có ……………………………………………………… b Điều kiện về hạ tầng kỹ thuật - Danh mục đất đai, nhà xưởng, kho bãi hoặc phương án liên kết, thuê nhà xưởng, kho bãi phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp …………………………………………. - Danh mục thiết bị, máy móc hoặc phương án liên kết, thuê thiết bị, máy móc phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp ……………………………………………………………. 5. Tỷ lệ doanh thu từ việc sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ trên tổng doanh thu của doanh nghiệp đối với doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này - Doanh thu từ việc sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ …………………………………………………………………………………… - Tổng doanh thu của doanh nghiệp …………………………………………………………… - Tỷ lệ doanh thu từ việc sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ/tổng doanh thu ...% 6. Đối với trường hợp công nghệ do doanh nghiệp nhận chuyển giao, doanh nghiệp giải trình một trong các nội dung sau a Tiếp nhận, ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ đã nhận chuyển giao vào quá trình sản xuất, kinh doanh ……………………………………………………………………… b Cải tiến, phát triển công nghệ hoặc cải tiến, phát triển sản phẩm ……………………… …………., ngày ….. tháng ….. năm …… NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu Mẫu số 03 Cơ quan cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Số ………./DNKHCN Cấp lần đầu ngày.... tháng... năm ... Cấp thay đổi/cấp lại lần thứ... ngày... tháng... năm .... Tên doanh nghiệp ………………………………………………………………………………. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài nếu có ………………………………………… Tên doanh nghiệp viết tắt nếu có ……………………………………………………………. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số …… ngày …… tháng ……. năm…………… Địa chỉ trụ sở chính ……………………………………………………………………………… Điện thoại ……………………………………. Fax ……………………………………………. Danh mục sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ STT Tên kết quả khoa học và công nghệ Tên sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ 1. Kết quả KH&CN số 1 Sản phẩm hình thành từ kết quả KH&CN số 1 2. Kết quả KH&CN số 2 Sản phẩm hình thành từ kết quả KH&CN số 2 3. … ... …….., ngày …. tháng …. năm …… THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Mẫu số 04 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP THAY ĐỔI NỘI DUNG/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Kính gửi……………………………………….. I. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP 1. Tên doanh nghiệp - Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt ………………………………………………………. - Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài nếu có …………………………………… - Tên doanh nghiệp viết tắt nếu có …………………………………………………………… 2. Trụ sở chính - Địa chỉ ……………………………………………………………………………………………. - Điện thoại ……………………………………. Fax …………………………………………… - Email ……………………………………………………………………………………………… - Website …………………………………………………………………………………………… 3. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp - Họ và tên………………………………………. Chức vụ …………………………………….. - Số chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân …………………………………………….. do ……………. cấp ngày ... tháng ... năm ………………… - Điện thoại ……………………………………….. Email ……………………………………… - Hộ khẩu thường trú …………………………………………………………………………….. - Chỗ ở hiện nay ………………………………………………………………………………….. 4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp - Số …… ngày ……. tháng ……. năm …….., do ……… cấp. - Loại hình doanh nghiệp ………………………………………………………………………… 5. Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ của doanh nghiệp - Cấp lần đầu số…………………………………..ngày ………………………………………… - Cấp lại lần thứ………………………………………ngày ……………………………………… II. DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ CẤP THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 1. Lý do thay đổi nội dung Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.......... ……………………………………………………………………………………………………….. 2. Doanh nghiệp đề nghị thay đổi các nội dung sau trên Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ ………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………. 3. Trường hợp doanh nghiệp khoa học và công nghệ bổ sung sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ, doanh nghiệp kê khai các nội dung sau a Kết quả khoa học và công nghệ nếu có - Tên kết quả ……………………………………………………………………………………… - Nguồn gốc tài chính ……………………………………………………………………………. - Nguồn gốc hình thành tự nghiên cứu/nhận chuyển giao ………………………………… - Lĩnh vực …………………………………………………………………………………………. b Danh mục các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ cần bổ sung ……………………………………………………………………………………. III. DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ …………… ………………………………………………………………………………………………………… Doanh nghiệp chúng tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp thay đổi nội dung/cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. ………., ngày …… tháng ……. năm ……. NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh HUFI thông báo gia hạn nhận hồ sơ xét tuyển đại học chính quy năm 2023 bằng học bạ trung học phổ thông đợt 1 đến 20/6/2023 và dành khoảng 20% - 30% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này. 🔰 Điều kiện xét tuyển Trung bình cộng của tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển của 3 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 20 điểm trở lên. Nguyên tắc xét tuyển Xét tuyển từ cao trở xuống đến đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ sau Tiêu chí phụ thí sinh có điểm thi môn Toán hoặc môn Ngữ văn đối với tổ hợp D15 cao hơn sẽ trúng tuyển, riêng 2 ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc là môn Tiếng Anh. Lưu ý - Đối với ngành Ngôn ngữ Anh nếu thí sinh có điểm TOEIC >= 600, chứng chỉ IELTS >= Chứng chỉ VSTEP bậc 4 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là điểm. - Đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc nếu thí sinh có điểm HSK 4 >240 điểm hoặc TOEIC >=500, chứng chỉ IELTS >= Chứng chỉ VSTEP bậc 3 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là điểm. - Đối với các ngành còn lại nếu thí sinh có điểm TOEIC >=500, IELTS >= Chứng chỉ VSTEP bậc 3 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là điểm. 🔰 Ngành và tổ hợp xét tuyển TT TÊN NGÀNH MÃ NGÀNH TỔ HỢP XÉT TUYỂN 1 Công nghệ thực phẩm 7540101 A00, A01, D07, B00 2 Đảm bảo chất lượng & ATTP 7540110 A00, A01, D07, B00 3 Công nghệ chế biến thủy sản 7540105 A00, A01, D07, B00 4 Quản trị kinh doanh thực phẩm 7340129 A00, A01, D01, D10 5 Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, D01, D10 6 Kinh doanh quốc tế 7340120 A00, A01, D01, D10 7 Marketing 7340115 A00, A01, D01, D10 8 Thương mại điện tử 7340122 A00, A01, D01, D10 9 Kế toán 7340301 A00, A01, D01, D10 10 Tài chính ngân hàng 7340201 A00, A01, D01, D10 11 Công nghệ tài chính 7340205 A00, A01, D01, D07 12 Luật 7380101 A00, A01, D01, D15 13 Luật kinh tế 7380107 A00, A01, D01, D15 14 Công nghệ kỹ thuật hóa học 7510401 A00, A01, D07, B00 15 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 A00, A01, D07, B00 16 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 A00, A01, D07, B00 17 Công nghệ sinh học 7420201 A00, A01, D07, B00 18 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D01, D07 19 An toàn thông tin 7480202 A00, A01, D01, D07 20 Khoa học dữ liệu 7460108 A00, A01, D01, D07 21 Kinh doanh thời trang và Dệt may 7340123 A00, A01, D01, D10 22 Công nghệ dệt, may 7540204 A00, A01, D01, D07 23 Công nghệ chế tạo máy 7510202 A00, A01, D01, D07 24 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203 A00, A01, D01, D07 25 Kỹ thuật Nhiệt 7520115 A00, A01, D01, D07 26 Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử 7510301 A00, A01, D01, D07 27 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510303 A00, A01, D01, D07 28 Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực 7819009 A00, A01, D07, B00 29 Khoa học chế biến món ăn 7819010 A00, A01, D07, B00 30 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00, A01, D01, D15 31 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 7810202 A00, A01, D01, D15 32 Quản trị khách sạn 7810201 A00, A01, D01, D15 33 Ngôn ngữ Anh 7220201 A01, D01, D09, D10 34 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 A01, D01, D09, D10 🔰 Hồ sơ đăng ký xét tuyển 1. Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu tải về tại đây. 2. Học bạ THPT Photo công chứng 3. Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời Photo công chứng 4. Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân Photo công chứng 5. Giấy chứng nhận ưu tiên nếu có. 6. Hồ sơ minh chứng quy đổi điểm 10 môn Anh văn nếu có ⚠️ Lưu ý Nhà trường không trả lại hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã nộp. 🔰 Lệ phí xét tuyển VNĐ/01 nguyện vọng/01 hồ sơ - Đối với trường hợp thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường thì thí sinh đóng lệ phí xét tuyển tại phòng Kế hoạch – Tài chính Tầng trệt nhà C của Trường. - Đối với trường hợp thí sinh nộp hồ sơ qua đường Bưu điện và Trực tuyến thì thí sinh đóng lệ phí xét tuyển qua số tài khoản của Trường. 🔰 Các thức nộp hồ sơ xét tuyển >>> Cách 1 Nộp trực tiếp tại trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. Hồ Chí Minh Văn phòng trung tâm Tuyển sinh và Truyền thông Tầng trệt nhà F Địa chỉ 140 Lê Trọng Tấn, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh >>> Cách 2 Chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. Hồ Chí Minh Địa chỉ 140 Lê Trọng Tấn, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh >>> Cách 3 Đăng ký xét tuyển trực tuyến không cần gửi hồ sơ về trường Hướng dẫn đăng ký xét tuyển học bạ trực tuyến xem tại đây - Để biết thêm thông tin tuyển sinh, liên hệ ngay Điện thoại 028 3816 1673 - 124 hoặc 028 6270 6275 Hotline 096 205 1080 Website TT TS&TT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI Kí hiệu trường DQK THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020 Trường Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội được thành lập từ tháng 6 năm 1996. Trường luôn xác định mục tiêu hướng tới của mình là đào tạo các nhà kinh tế thực hành và các nhà kỹ thuật thực hành góp phần xây dựng đất nước phát triển theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa. Năm 2020, Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với các khối ngành và chỉ tiêu cụ thể như sau Ngành học Mã ngành Tổ hợp môn thi/xét tuyển Chỉ tiêu Các ngành đào tạo đại học Quản trị kinh doanh D340101 1- Toán,Vật lí, Hóa học 2- Toán, Vật lí, Ngoại ngữ 3- Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ4- Toán, Ngữ văn, Hoá học 500 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D340103 1- Toán,Vật lí, Hóa học 2- Toán, Vật lí, Ngoại ngữ 3- Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ4- Toán, Lịch sử, Địa lí 300 Kinh doanh quốc tế D340120 1- Toán,Vật lí, Hóa học 2- Ngữ văn, Vật lý, Sinh Học3- Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ4- Toán, Lịch sử, Địa lí 300 Tài chính – Ngân hàng D340201 1- Toán,Vật lí, Hóa học 2- Toán, Vật lí, Ngoại ngữ 3- Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ4- Toán, Vật lí, Sinh học 500 Quản lý nhà nước D310205 1- Toán, Vật lí, Ngoại ngữ 2- Toán, Hóa học, Sinh học 3- Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ 4- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 300 Kế toán – Kiểm toán D340301 1- Toán,Vật lí, Hóa học 2- Toán, Vật lí, Ngoại ngữ 3- Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ4- Toán, Lịch sử, Địa lí 500 Luật kinh tế D380107 1- Toán,Vật lí, Hóa học 2- Ngữ văn, Hóa học, Sinh học3- Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ4- Ngữ văn, Lịch sử, Vật lí 300 Công nghệ thông tin D480201 1- Toán,Vật lí, Hóa học 2- Toán, Vật lí, Ngoại ngữ 3- Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ4- Ngữ văn, Lịch sử, Hóa học 400 Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử D510301 1- Toán,Vật lí, Hóa học 2- Toán, Vật lí, Ngoại ngữ 3- Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ4- Toán, Lịch Sử, Địa Lý 200 Công nghệ kĩ thuật cơ điện tử D510203 200 Công nghệ kĩ thuật ô tô D510205 200 Kĩ thuật công trình xây dựng D580201 200 Kiến trúc D580102 1- Toán,Vật lí, Vẽ mỹ thuật 2- Ngữ văn, Vật lí, Vẽ mỹ thuật 200 Thiết kế công nghiệp D210402 1- Ngữ văn, Bố cục màu, Hình họa 2- Toán, Vật lí, Vẽ mỹ thuật3- Ngữ văn, Vật lí, Vẽ mỹ thuật 100 Thiết kế đồ họa D210403 100 Thiết kế nội thất D210405 100 Ngôn ngữ Anh D220201 1- Toán, Vật lí, Ngoại ngữ 2- Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ 3- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 4- Ngữ văn, Lịch sử, Ngoại ngữ 300 Ngôn ngữ Trung Quốc D220204 300 Nhà trường xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt tuyển bằng kết quả kì thi THPT quốc gia 2020 Điều kiện xét tuyển Thí sinh tham gia kì thi THPT quốc gia do trường đại học chủ trì Điểm tối thiểu bằng mức điểm sản do Bộ Giáo dục quy định Không có môn nào trong tổ hợp môn xét tuyển thấp hơn 1,0 điểm Riêng với ngành y đa khoa và dược hoc thí sinh phải đạt ít nhất 20 điểm trở lên Hồ sơ đăng ký xét tuyển Phiếu đăng kí xét tuyển theo mẫu Giấy chứng nhận kết quả thi photo 1 phong bì có dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại người nhận Nhà trường không thu lệ phí xét tuyển Hình thức và thời gian đăng kí xét tuyển Nhà trường áp dụng theo quy chế tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục 2. Xét tuyển bằng học bạ THPT Điều kiện và tiêu chí xét tuyển Thí sinh đã tốt nghiệp THPT Điểm xét tuyển = Điểm môn 1+ điểm môn 2 + điểm môn 3 Trong đó Điểm môn 1, môn 2, môn 3 là điểm trung bình môn cả năm lớp 12 tương ứng với ngành xét tuyển Thí sinh phải có điểm xét tuyển tối thiểu là 18 điểm Hạnh kiểm lớp 12 từ loại khá trở lên Điểm ưu tiên sẽ được cộng theo quy chế hiện hành. Hồ sơ đăng kí xét tuyển Phiếu đăng kí xét tuyển theo mẫu Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời photo công chứng Học bạ THPT photo công chứng 3 ảnh 3×4 1 phong bì ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại của thí sinh Giấy tờ ưu tiên nếu có. Hình thức và thời gian nộp hồ sơ Thí sinh nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển dự kiến từ ngày 20/7/2020 Thí sinh chuyển phát nhanh hồ sơ qua đường bưu điện hoặc đến trường nộp hồ sơ trực tiếp. MỌI THÔNG TIN TUYỂN SINH PHỤ HUYNH VÀ THÍ SINH LIÊN HỆ Phòng Quản Lý Đào Tạo – Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Địa chỉ 29A – Ngõ 124 – Phố Vĩnh Tuy – Phường Vĩnh Tuy – Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội Điện thoại 04 36 339 113 Website
Học sinh tìm hiểu thông tin tuyển sinh Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn ĐH Quốc gia tại Ngày hội tư vấn tuyển sinh - hướng nghiệp do báo Tuổi Trẻ tổ chức - Ảnh TRẦN HUỲNHTheo Ban chỉ đạo tuyển sinh đại học chính quy của ĐH Quốc gia vì nhiều lý do nên hiện vẫn còn thí sinh có nguyện vọng nhưng chưa thể hoàn tất hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển. Bên cạnh đó, ĐH Quốc gia nhận được nhiều phản hồi từ phụ huynh và thí sinh, đề nghị xem xét gia hạn xét tuyển với hai phương thức xét tuyển theo quy định ĐH Quốc gia để thí sinh kịp hoàn thiện các văn bản hồ sơ còn thiếu sau khi giãn cách của các địa phương kết đó, ĐH Quốc gia gia hạn thời gian đăng ký xét tuyển đến hết ngày 23-6 với phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT và phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định ĐH Quốc gia năm nay 18-6, hội đồng tuyển sinh các đơn vị thuộc ĐH Quốc gia chính thức thông báo gia hạn nộp hồ sơ cho thí sinh. Cụ thể Trường ĐH Khoa học tự nhiên Thí sinh được gia hạn nộp hồ sơ qua đường bưu điện chuyển phát nhanh hết ngày 23-6. Nhà trường lưu ý khi nộp hồ sơ xét tuyển, thí sinh phải nộp đầy đủ các loại hồ sơ/lệ phí ứng với từng phương thức xét tuyển theo quy sinh theo dõi hồ sơ của mình đã đến trường ĐH hay chưa bằng cách theo dõi qua 2 giai đoạnGiai đoạn 1 theo dõi thông báo tình trạng hồ sơ của bưu đoạn 2 sau khi bưu điện thông báo hồ sơ đã đến trường thì thí sinh có thể theo dõi tình trạng nhận hồ sơ của mình bằng chức năng tra cứu hồ sơ trên 2 trang web đăng ký xét tuyển+ Ưu tiên xét tuyển thẳng học sinh giỏi nhất THPT 2021.+ Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐH Quốc gia Phùng Quán - trưởng phòng thông tin nhà trường - cho biết "Trường chỉ cập nhật tình trạng hồ sơ đã đến trường hay chưa. Điều đó không có nghĩa là các hồ sơ này đã đầy đủ và hợp lệ. Vì vậy thí sinh cần ghi chính xác số điện thoại để trường liên hệ hỗ trợ thí sinh trong trường hợp cần thiết".Trường ĐH Công nghệ thông tin cũng thông báo gia hạn thêm thời gian đến hết ngày 23-6 để thí sinh có thể đăng ký hoặc chỉnh sửa đăng ký ở 2 phương thức đó, Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn thông báo thay đổi hình thức và gia hạn thời gian nhận hồ sơ xét tuyển vào đại học chính quy năm gia hạn thời gian nhận hồ sơ đến hết 17h ngày 21-6 tính theo dấu bưu điện đối với các phương thức- Phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2021 theo quy định của ĐH Quốc gia Phương thức 2 ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐH Quốc gia Phương thức ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố;- Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT kết hợp chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT hoặc năng lực tiếng Việt đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước chỉ nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện các phương thức tuyển sinh trên ngưng nhận hồ sơ trực tiếp tại phòng đào tạo.
hạn nộp hồ sơ đại học kinh doanh công nghệ