Vệ sinh hệ vận động. Lý thuyết tiến hóa của hệ vận động, vệ sinh hệ vận động. Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú (hình 11-1-3) So sánh sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú. Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 37 SGK Sinh học 8. Để xương và cơ phát triển cân đối chúng ta cần làm gì.
I. SỰ VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH. - Máu được vận chuyển qua hệ mạch là nhờ sức đẩy của tim khi tâm thất co. Sức đẩy này tạo ra huyết áp và vận tốc máu. - Huyết áp hao hụt dần trong suốt chiều dài hệ mạch do ma sát với thành mạch và giữa các phân tử máu. - Vận
Vận động > . BÀI 11: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG. VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG. I>SỰ TIẾN HÓA CỦA BỘ XƯƠNG NGƯỜI SO VỚI BỘ XƯƠNG THÚ. Các phần so sánh. Bộ xương người. Bộ xương thú. _Tỉ lệ sọ/mặt. _Lồi cằm ở xương mặt.
HĐ 3: Vệ sinh hệ vận động. Mục tiêu: Học sinh hiểu được vai trò của rèn luyện, luyện tập thường xuyên, đúng cách để tăng khả năng vận động và bảo vệ hệ cơ, xương của cơ thể. Phương pháp: vấn đáp + thuyết trình + trực quan
Dung dịch súc rửa động cơ xe máy BCP Engine Flush Thái Lan giúp tẩy sạch cặn bẩn, muội than carbon, vết oxy hóa bám lâu ngày trong động cơ mà không cần phải tháo gỡ. Dung dịch súc máy BCP giúp làm sạch vòng piston và xi lanh, giúp máy móc vận hành mượt mà, êm ái. Giúp dầu nhớt mới thay vào hoạt động tối ưu và
Câu hỏi: Cách vệ sinh hệ vận động. Lời giải - Để cơ và xương phát triển cần: + Có một chế độ dinh dưỡng hợp lý + Tắm nắng lúc sáng sớm + Rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên
Hệ vận động ở con người gồm có hai phần: Phần thụ động gồm bộ xương và hệ liên kết các xương (khớp xương), phần vận động gồm có hệ cơ, hoạt động phụ thuộc hoàn toàn vào hệ thần kinh. Xương gồm 206 chiếc, dài ngắn khác nhau, hợp lại tạo thành bộ xương nâng đỡ cơ thể, che chở cho các nội quan khỏi những chấn thương lý học.
9BWs. Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 25/10/2014, 0300 4 Ki Ki ểm tra bài cũ ểm tra bài cũ 1. Công của cơ là gì ? Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến công của cơ ? 2. Thế nào là sự mỏi cơ ? Nguyên nhân và cách khắc phục ? • Trải qua hàng triệu năm, Cấu tạo chung của của cơ thể người rất giống với cấu tạo chung của cơ thể động vật có xương sống, đặc biệt giống thú. • Loài người đã tiến hóa hơn tất cả các động vật khác, ngày càng giảm bớt vào điều kiện thiên nhiên . Con người khác với động vật ở chỗ người biết chế tạo và và sử dụng công cụ lao động vào mục đích nhất định, có tư duy, tiếng nói và chữ viết • Nếu xét riêng về hệ vận động thì ở người có những đặc điểm tiến hóa nào? NỘI DUNG I. Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú. II. Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú III. Vệ sinh hệ vận động. 8 Bài 11 Bài 11 TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG. TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG. VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú. Bộ xương người chia làm mấy phần ? 9 Bài 11 Bài 11 TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG. TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG. VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú. Các phần so sánh Bộ xương người Bộ xương thú -Tỉ lệ sọ/mặt -Lồi cằm ở xương mặt -Cột sống - Lồng ngực -Xương chậu -Xương đùi - Xương bàn chân - Xương gót thuộc nhóm xương cổ chân Bảng11 Sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú . tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú III. Vệ sinh hệ vận động. 8 Bài 11 Bài 11 TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG. TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG. VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG tiến. chia làm mấy phần ? 9 Bài 11 Bài 11 TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG. TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG. VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú. . tay người cử động linh hoạt hơn chân? 3,Nêu đặc điểm hệ cơ chân của người ? TiÕt 11 - Bµi 11 Tiến hóa của hệ vận động – Vệ sinh hệ vận động Sự tiến hóa của hệ cơ ở người so với hệ cơ ở thú - Xem thêm -Xem thêm VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG, , Bài 11 TIẾN HỐ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG. VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG, II. Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU Bạn Đang Xem 9 vệ sinh hệ vận động tốt nhất 1. Kiến thức – HS chứng minh được tiến hoá của người so với động vật thể hiện ở hệ cơ xương. – Vận dụng những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể, chống bệnh tật về cơ xương thường xảy ra ở tuổi thiếu niên. 2. Kĩ năng – Rèn luyện kĩ năng quan sát, liên hệ thực tế để so sánh, nhận biết. – Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ – Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn hệ vận động để có thân hình cân đối. II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS 1. Chuẩn bị của GV – Tranh vẽ phóng to H đến H – Phiếu học tập + bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC – Quan sát, hỏi đáp, làm việc nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Mở bài – Chúng ta đã biết rằng người có nguồn gốc từ động vật thuộc lớp thú, nhưng người đã thoát khỏi động vật và trở thành người thông minh. Qua quá trình tiến hoá, cơ thể người có nhiều biến đổi trong đó có sự biến đổi của hệ cơ xương. Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sự tiến hoá của hệ vận động. B. Các hoạt động dạy- học Hoạt động 1 Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú * Mục tiêu – HS hiểu và trình bày được sự tiến hóa của bộ xương người và bộ xương thú. * Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh – GV treo tranh bộ xương người và tinh tinh, yêu – HS quan sát các tranh, so sánh sự khác nhau Ngày soạn 24/09/2017 Ngày dạy 25/09/2017 Tuần 06 cầu HS quan sát từ H đến và làm bài tập ở bảng 11. – GV treo bảng phụ 11 yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng điền. – GV nhận xét đánh giá, đưa ra đáp án. giữa bộ xương người và thú. Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 11. – Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bảng 11- Sự khác nhau giữa bộ xương người và xương thú Các phần so sánh Bộ xương người Bộ xương thú – Tỉ lệ sọ/mặt – Lồi cằm xương mặt – Lớn – Phát triển – Nhỏ – Không có – Cột sống – Lồng ngực – Cong ở 4 chỗ – Nở sang 2 bên – Cong hình cung – Nở theo chiều lưng bụng – Xương chậu – Xương đùi – Xương bàn chân – Xương gót – Nở rộng – Phát triển, khoẻ – Xương ngón ngắn, bàn chân hình vòm. – Lớn, phát triển về phía sau. – Hẹp – Bình thường – Xương ngón dài, bàn chân phảng. – Nhỏ + Những đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân? – Yêu cầu HS rút ra kết luận. – HS trao đổi nhóm hoàn để nêu được các đặc điểm cột sống, lồng ngực, sự phân hoá tay và chân, đặc điểm về khớp tay và chân. * Tiểu kết – Bộ xương người cấu tạo hoàn toàn phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động. Hoạt động 2 Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú * Mục tiêu – HS trình bày được sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú * Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh – GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi + Hệ cơ ở người tiến hoá so với hệ cơ thú như thế nào? Xem Thêm 6 hệ số tỉ lệ là gì hot nhất, bạn nên biết– GV nhận xét, đánh giá giúp HS rút ra kết luận. – Cá nhân nghiên cứu SGK, quan sát hình vẽ, trao đổi nhóm để thống nhất ý kiến. + Cơ nét mặt biểu hiện tình cảm của con người. Cơ vận động lưỡi phát triển. Cơ tay phân hoá thành nhiều nhóm cơ nhỏ phụ trách các phần khác nhau. Tay cử động linh hoạt, đặc điệt là ngón cái. Cơ chân lớn, khoẻ, có thể gập, duỗi. – Rút ra kết luận. * Tiểu kết – Cơ nét mặt biểu hiện tình cảm của con người. – Cơ vận động lưỡi phát triển. – Cơ tay phân hoá thành nhiều nhóm cơ nhỏ phụ trách các phần khác nhau. Tay cử động linh hoạt, đặc điệt là ngón cái. – Cơ chân lớn, khoẻ, có thể gập, duỗi. Hoạt động 3 Vệ sinh hệ vận động – HS nêu được các biện pháp giúp hệ vận động phát triển cân đối và khỏe mạnh * Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh – Yêu cầu HS quan sát H trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi + Để xương và cơ phát triển cân đối, chúng ta cần làm gì? + Để chống cong vẹo cột sống, trong lao động và học tập cần chú ý những điểm gì? – GV nhận xét và giúp HS tự rút ra kết luận. – Cá nhân quan sát H liên hệ thực tế, trao đổi nhóm để trả lời. + Chế độ dinh dưỡng hợp lí. Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng. Rèn luyện thân thể và lao động vừa sức. + Chống cong, vẹo cột sống cần chú ý mang vác đều 2 bên vai; tư thế làm việc, ngồi học ngay ngắn không nghiêng vẹo. – Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. – Rút ra kết luận. * Tiểu kết Để cơ và xương phát triển cân đối cần + Chế độ dinh dưỡng hợp lí. + Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng. + Rèn luyện thân thể và lao động vừa sức. + Chống cong, vẹo cột sống cần chú ý mang vác đều 2 bên vai; tư thế làm việc, ngồi học ngay ngắn không nghiêng vẹo. C. Tổng kết- đánh giá – HS làm bài tập trắc nghiệm Khoanh tròn vào dấu “- ” các đặc điểm chỉ có ở người, không có ở động vật. – Xương sọ lớn hơn xương mặt. – Cột sống cong hình cung. – Lồng ngực nở theo chiều lưng – bụng. – Cơ nét mặt phân hoá. – Cơ nhai phát triển. – Khớp cổ tay kém linh động. – Khớp chậu- đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu. – Xương bàn chân xếp trên một mặt phẳng. – Ngón cái nằm đối diện với 4 ngón kia. D. Hướng dẫn về nhà. – Học và trả lời câu 1, 2, 3 SGK Tr 39. – Nhắc HS chuẩn bị thực hành như SGK. Tiết 12, Bài 12 TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI GÃY XƯƠNG I. MỤC TIÊU Bạn Đang Xem 9 vệ sinh hệ vận động tốt nhất 1. Kiến thức – HS biết cách sơ cứu khi gặp người gãy xương. – Biết băng cố định xương bị gãy, cụ thể xương cẳng tay, cẳng chân. 2. Kĩ năng – Rèn luyện kĩ năng thực hành, xử lí những tình huống thực tế. 3. Thái độ – Ý thức giữ gìn sức khỏe. Ngày soạn 26/09/2017 Ngày dạy 28/09/2017 Tuần 06 – Ý thức trong lao động, tham gia TDTT, tham gia giao thông. II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS 1. Chuẩn bị của GV – Tranh vẽ H đến 2. Chuẩn bị của HS – Mỗi nhóm 2 nẹp tre nẹp gỗ bào nhẵn dài 30-40 cm, rộng 4-5 cm, dày 0,6-1 cm, 4 cuộn băng y tế dài 2m cuộn vải, 4 miếng vải sạch 20x40cm hoặc gạc y tế. Xem Thêm 7 vai trò của các nguyên tố vi lượng hay nhất hiện nayIII. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC – Thực hành, làm việc nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Mở bài – GV có thể giới thiệu 1 vài số liệu về tai nạn giao thông hoặc tai nạn lao động làm gãy xương ở địa phương, dẫn dắt tới yêu cầu bài thực hành đối với học sinh. B. Các hoạt động dạy- học Hoạt động 1 Nguyên nhân gãy xương * Mục tiêu – HS nêu được các nguyên nhân gây gãy xương * Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh – Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời + Nguyên nhân nào dẫn đến gãy xương? + Vì sao nói khả năng gãy xương liên quan đến lứa tuổi? +Để bảo vệ xương khi tham gia giao thông, em cần chú ý đến điểm gì? + Gặp người bị tai nạn giao thông chúng ta có nên nắn chỗ xương gãy không? Vì sao? – GV nhận xét và giúp HS rút ra kết luận. – HS trao đổi nhóm và nêu được + Do va đập mạnh xảy ra khi bị ngã, tai nạn giao thông… + Tuổi càng cao, nguy cơ gãy xương càng tăng vì tỉ lệ chất cốt giao đảm bảo tính đàn hồi và chất vô cơ đảm bảo tính rắn chắc thay đổi theo hướng tăng dần chất vô cơ. Tuy vậy trẻ em cũng rất hay bị gãy xương do… + Thực hiện đúng luật giao thông… + Không, vì có thể làm cho đầu xương gãy đụng chạm vào mạch máu và dây thần kinh, có thể làm rách cơ và da. * Tiểu kết – Gãy xương do nhiều nguyên nhân. – Khi bị gãy xương phải sơ cứu tại chỗ, không được nắn bóp bừa bãi và chuyển ngay nạn nhân vào cơ sở y tế. Hoạt động 2 Tập sơ cứu và băng bó * Mục tiêu – HS nắm được các bước và thực hiện được thao tác sơ cứu và băng bó khi gặp nạn nhân gãy xương. * Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh – GV có thể sử dụng băng hình hoặc nhóm HS làm mẫu hoặc cũng có thể dùng tranh H => giới thiệu phương pháp sơ cứu và phương pháp băng cố định. – Yêu cầu các nhóm tiến hành tập băng bó. – GV quan sát các nhóm tiến hành tập băng bó, uốn – Các nhóm HS theo dõi để nắm được các thao tác. – Từng nhóm tiến hành làm nắn, giúp đỡ, nhất là nhóm yếu. – Gọi đại diện từng nhóm lên kiểm tra. + Em cần làm gì khi tham gia giao thông, lao động, vui chơi để tránh cho mình và người khác không bị gãy xương? xương cẳng tay, cẳng chân. – Các nhóm phải trình bày được Thao tác băng bó. Sản phẩm làm được. + Đảm bảo an toàn giao thông, tránh đùa nghịch vật nhau dẫm chân lên nhau. * Tiểu kết – Phương pháp sơ cứu + Đặt nẹp tre, gỗ vào chỗ xương gãy. + Lót vải mềm, gấp dày vào chỗ đầu xương. + Buộc định vị 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy. – Băng bó cố định + Xương cẳng tay dùng băng quấn chặt từ trong ra cổ tay, sau dây đeo vòng tay vào cổ. + Xương chân băng từ cổ chân vào. Nếu là xương đùi thì dùng nẹp tre dài từ sườn đến gót chân và buộc cố định ở phần thân. C. Tổng kết- đánh giá – GV nhận xét chung giờ thực hành về ưu, nhược điểm. – Cho điểm nhóm làm tốt Nhắc nhở nhóm làm chưa đạt yêu cầu. D. Hướng dẫn về nhà. – Viết báo cáo tường trình sơ cứu và băng bó khi gãy xương cẳng tay. Top 9 vệ sinh hệ vận động tổng hợp bởi Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny Tiến hóa của hệ vận động, vệ sinh hệ vận động Tác giả Ngày đăng 01/14/2023 Đánh giá 409 vote Tóm tắt Cơ mặt phân hóa giúp người biểu hiện tình cảm hình 11-4. III. Vệ sinh hệ vận động. – Để cơ và xương phát triển cần + Có một chế độ dinh dưỡng hợp lý. + … Khớp với kết quả tìm kiếm – Chúng ta đã biết rằng người có nguồn gốc từ động vật thuộc lớp thú, nhưng người đã thoát khỏi động vật và trở thành người thông minh. Qua quá trình tiến hoá, cơ thể người có nhiều biến đổi trong đó có sự biến đổi của hệ cơ xương. Bài hôm nay chúng … Tiến hoá của hệ vận động – Vệ sinh hệ vận động Tác giả Ngày đăng 09/14/2022 Đánh giá 419 vote Tóm tắt VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG. – Để cơ và xương phát triển cần + Có một chế độ dinh dưỡng hợp lý. + Tắm nắng lúc sáng sớm. + Rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên. Khớp với kết quả tìm kiếm – Chúng ta đã biết rằng người có nguồn gốc từ động vật thuộc lớp thú, nhưng người đã thoát khỏi động vật và trở thành người thông minh. Qua quá trình tiến hoá, cơ thể người có nhiều biến đổi trong đó có sự biến đổi của hệ cơ xương. Bài hôm nay chúng … Tiến hóa của hệ vận động, vệ sinh hệ vận động Tác giả Ngày đăng 04/06/2023 Đánh giá 347 vote Tóm tắt Cơ mặt phân hóa giúp người biểu hiện tình cảm hình 11-4. III. Vệ sinh hệ vận động. – Để cơ và xương phát triển cần + Có một chế độ dinh dưỡng hợp lý. + … Khớp với kết quả tìm kiếm – Chúng ta đã biết rằng người có nguồn gốc từ động vật thuộc lớp thú, nhưng người đã thoát khỏi động vật và trở thành người thông minh. Qua quá trình tiến hoá, cơ thể người có nhiều biến đổi trong đó có sự biến đổi của hệ cơ xương. Bài hôm nay chúng … Cách vệ sinh hệ vận động Tác giả Ngày đăng 05/20/2022 Đánh giá 384 vote Tóm tắt Câu hỏi Cách vệ sinh hệ vận động. Lời giải. – Để cơ và xương phát triển cần + Có một chế độ dinh dưỡng hợp lý. + Tắm nắng lúc sáng sớm. Khớp với kết quả tìm kiếm – Chúng ta đã biết rằng người có nguồn gốc từ động vật thuộc lớp thú, nhưng người đã thoát khỏi động vật và trở thành người thông minh. Qua quá trình tiến hoá, cơ thể người có nhiều biến đổi trong đó có sự biến đổi của hệ cơ xương. Bài hôm nay chúng … Sinh học 8 Bài 11 Tiến hoá của hệ vận động và Vệ sinh hệ vận động Tác giả Ngày đăng 11/19/2022 Đánh giá 514 vote Tóm tắt Vệ sinh hệ vận động. Để có xương chắc khỏe và hệ cơ phát triển cân đối thì cần Có chế độ dinh dưỡng thích hợp; Thường xuyên tiếp xúc ánh sáng mặt trời … Khớp với kết quả tìm kiếm – Chúng ta đã biết rằng người có nguồn gốc từ động vật thuộc lớp thú, nhưng người đã thoát khỏi động vật và trở thành người thông minh. Qua quá trình tiến hoá, cơ thể người có nhiều biến đổi trong đó có sự biến đổi của hệ cơ xương. Bài hôm nay chúng … Soạn Sinh 8 Bài 11 Tiến hóa của hệ vận động vệ sinh hệ vận động Giải SGK Sinh học 8 trang 39 Tác giả Ngày đăng 01/11/2023 Đánh giá 527 vote Tóm tắt Các phần so sánh Lồi cằm xương mặt Xương bàn chân Xương gót Khớp với kết quả tìm kiếm Giải Sinh học 8 Bài 11 trang 38, 39 giúp các em hiểu được sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú. Giải Sinh 8 bài 11 Tiến hóa của hệ vận động vệ sinh hệ vận động được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng … Sinh học 8 Bài 11 Tiến hoá của hệ vận động và Vệ sinh hệ vận động Tác giả Ngày đăng 07/03/2022 Đánh giá 213 vote Tóm tắt Đặc điểm của ngón cái Tỉ lệ sọ não/mặt; Lồi cằm ở xương mặt Khớp xương ở bàn tay Xương chậu; Xương đùi; Xương bàn chân; Xương gót chân Khớp với kết quả tìm kiếm Giải Sinh học 8 Bài 11 trang 38, 39 giúp các em hiểu được sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú. Giải Sinh 8 bài 11 Tiến hóa của hệ vận động vệ sinh hệ vận động được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng … Lý thuyết Tiến hoá của hệ vận động – vệ sinh hệ vận động sinh 8 Tác giả Ngày đăng 05/13/2022 Đánh giá 367 vote Tóm tắt Lý thuyết về Tiến hoá của hệ vận động – vệ sinh hệ vận động môn sinh lớp 8, sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú, sự tiến hóa của hệ cơ người … Khớp với kết quả tìm kiếm Giải Sinh học 8 Bài 11 trang 38, 39 giúp các em hiểu được sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú. Giải Sinh 8 bài 11 Tiến hóa của hệ vận động vệ sinh hệ vận động được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng … Bài 11. Tiến hóa của hệ vận động. Vệ sinh hệ vận động Tác giả Ngày đăng 03/30/2023 Đánh giá 219 vote Tóm tắt – VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG Câu 1 Phân tích những đặc điểm của bộ xương người để thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân? Câu 2 Trình bày những đặc … Khớp với kết quả tìm kiếm Giải Sinh học 8 Bài 11 trang 38, 39 giúp các em hiểu được sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú. Giải Sinh 8 bài 11 Tiến hóa của hệ vận động vệ sinh hệ vận động được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng …
+ Có một chế độ dinh dưỡng hợp lý + Tắm nắng lúc sáng sớm + Rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên + Lao động vừa sức - Để tránh cong vẹo cột sống, khi học tập và lao động cần + Lao động, mang vác vừa sức, khi mang vác phải đều 2 bên vai + Học tập Ngồi ngăy ngắn, không nghiêng vẹo, gò lưng Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?starstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstars vote
Câu hỏi Cách vệ sinh hệ vận động Lời giải – Để cơ và xương phát triển cầnBạn đang xem Cách vệ sinh hệ vận động + Có một chế độ dinh dưỡng hợp lý + Tắm nắng lúc sáng sớm + Rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên + Lao động vừa sức – Để tránh cong vẹo cột sống, khi học tập và lao động cần + Lao động, mang vác vừa sức, khi mang vác phải đều 2 bên vai + Học tập Ngồi ngay ngắn, không nghiêng vẹo, gò lưng Cùng Sài Gòn Tiếp Thị tìm hiểu thêm kiến thức về Tiến hóa của hệ vận động nhé! Nội dungI. Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thúII. Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thúIII. Vệ sinh hệ vận độngIV. Hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK I. Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú – So sánh sự khác nhau của bộ xương người và bộ xương thú Các phần so sánh Sự khác nhau Người Thú Tỉ lệ sọ/ mặt Lớn Nhỏ Lồi cằm ở xương mặt Phát triển Không có Cột sống Cong ở 4 chỗ, hình chữ S, cột sống đứng Cong hình cung, cột sống ngang Lồng ngực Phát triển rộng sang hai bên Phát triển theo hướng lưng – bụng Xương chậu Rộng Hẹp Xương đùi Phát triển, khỏe Bình thường Xương bàn chân Hình vòm, xương ngón ngắn Phẳng xương ngón dài Xương gót Lớn, phát triển về phía sau Nhỏ – Những đặc điểm cùa bộ xương người thích nghi với tư thế dứng thảng và đi bằng hai chân + Hộp sọ lớn hơn chứa não phát triển, tỉ lệ giữa xương sọ và xương mặt lớn hơn; lồi cằm phát triển xương hàm nhỏ hơn; diện khớp giữa xương sọ và cột sống lùi về phía trước, giữ cho đầu ở vị trí cân bằng trong tư thế đứng thảng; xương chậu rộng. + Cột sống cong ở 4 chỗ, đảm bảo cho trọng tâm cơ thể rơi vào 2 bàn chân trong tư thế đứng thẳng; lồng ngực rộng về 2 bên. + Xương chi phân hoá Tay có khớp linh hoạt hơn chân, vận dộng của tay tự do hơn, thuận lợi cho lao động hơn. Chân có xương lớn, khớp chắc chắn, xương gót phát triển, các xương bàn chân và xương ngón chân khớp với nhau tạo thành vòm để vừa có thể đứng và đi lại chác chắn trên đôi chân, vừa có thể di chuyên linh hoạt. * Những đặc điểm tiến hóa của bộ xương người + Hộp sọ phát triển + Cột sống cong ở 4 chỗ + Lồng ngực nở rộng sang 2 bên + Xương chậu mở, xương đùi lớn + Bàn chân hình vòm + Xương gót lớn phát triển về phía sau II. Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú Cơ tay và chân ở người phân hóa khác với động vật. – Tay có nhiều cơ phân hóa thành nhóm nhỏ phụ trách các phần khác nhau giúp tay cử động linh hoạt hơn chân, thực hiện nhiều động tác lao động phức tạp. Riêng ngón cái có 8 cơ phụ trách trong tổng số 18 cơ vận động bàn tay. – Cơ chân lớn, khỏe, cử động chân chủ yếu là gấp, duỗi. Người có tiếng nói phong phú nên cơ vận động lười phát triển. Cơ mặt phân hóa giúp người biểu hiện tình cảm hình 11-4. – Để cơ và xương phát triển cần + Có một chế độ dinh dưỡng hợp lý + Tắm nắng lúc sáng sớm + Rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên + Lao động vừa sức – Để tránh cong vẹo cột sống, khi học tập và lao động cần + Lao động, mang vác vừa sức, khi mang vác phải đều 2 bên vai + Học tập Ngồi ngay ngắn, không nghiêng vẹo, gò lưng IV. Hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK Câu 1 Phân tích những đặc điểm của bộ xương người để thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân? Hướng dẫn trả lời Những đặc điểm của bộ xương người để thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân – Cột sống cong hình chữ S cong ở 4 chỗ – Xương bàn chân hình vòm – Lồng ngực phát triển rộng sang hai bên – Xương chậu rộng Xương gót thuộc nhóm xương cổ chân lớn, phát triển về phía sau Câu 2 Trình bày những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ ở con người? Hướng dẫn trả lời – Cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân phát triển – Cơ vận động cánh tay, cẳng tay, bàn tay, đặc biệt cơ vận động ngón cái phát triển – Cơ vận động lưỡi phát triển – Cơ mặt phân hoá giúp con người biểu hiện tình cảm Câu 3 Chúng ta cần làm gì để cơ thể phát triển cân đối, khoẻ mạnh, chúng ta cần làm gì? Hướng dẫn trả lời Để cơ thể phát triển cân đối, khoẻ mạnh, chúng ta cần thường xuyên rèn luyện thể dục thể thao và lao động vừa sức. – Có một chế độ dinh dưỡng hợp lí – Tắm nắng để cơ thể chuyển hoá tiền vitamin D thành vitamin D. Nhờ có vitamin D cơ thể mới chuyển hoá được canxi để tạo xương. – Rèn luyện thân thể bằng cách tập thể dục, thể thao và lao động vừa sức – Khi mang vác và khi ngồi học cần lưu ý tư thế chống cong vẹo cột sống. Đăng bởi Sài Gòn Tiếp Thị Chuyên mục Lớp 8, Sinh Học 8
vệ sinh hệ vận động