Tài liệu lý thuyết về Tính từ ghép trong Tiếng Anh gồm định nghĩa Tính từ ghép là gì, cách thành lập tính từ ghép và 2 bài tập ngữ pháp Tiếng Anh có đáp án giúp bạn đọc nắm chắc kiến thức đã học.
Bài 6: Đều là câu ghép. Bài 7: a) Ánh nắng ban mai / trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh đầu đông. (Câu đơn) b) Làn gió nhẹ / chạy qua, những chiếc lá /lay động như những đốm lửa vàng, lửa đỏ bập bùng cháy. (Câu ghép) c) Nắng / lên, nắng /chan mỡ gà
Viết đoạn văn từ 6 đến 8 câu nêu ý nghĩa của chi tiết: Bà con góp gạo nuôi Gióng (Thánh Gióng). Trong đoạn sử dụng ít nhất 1 từ ghép, 1 từ láy (Gạch chân – chỉ rõ từng loại) Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn – Đề 2 . Đề bài. Câu 1: (1,0 điểm)
4 – Cách chia số ít, số nhiều với danh từ ghép. 5- Bài tập về danh từ ghép trong tiếng Anh. Danh từ ghép là danh từ được tạo từ hai từ trở lên. Một danh từ ghép thường là [danh từ + danh từ] hoặc [tính từ + danh từ], nhưng có những kết hợp khác (ở phía dưới bài này
Bài tập trắc nghiệm về tính từ trong Tiếng Anh có đáp án và lời giải chi tiết gồm 125 câu trắc nghiệm được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 18 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Không xác định được chủ ngữ – vị ngữ của câu: Vì câu ghép thường có từ 2 mệnh đề trở lên và mỗi mệnh đề đều là cụm chủ vị, nên nhiều bé khi không xác định được chủ – vị ngữ cũng sẽ làm sai bài tập. Nhầm lẫn giữa câu ghép với câu đơn và câu phức
2. Luyện từ và câu a. Dấu gạch ngang. Dấu gạch ngang trong câu được dùng để: 1. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại: Ví dụ: Thấy tơi đang run rẩy khơng dám lên tiếng, thầy chủ động lại gần vỗ vai tơi rồi nói: - Cố lên, em có thể làm
9GVAr. Tính từ ghép trong tiếng Anh là gì? Cấu tạo, chức năng của tính từ ghép như nào? Hãy cùng Ôn thi IELTS đi tìm hiểu ngay từ ghép trong tiếng Anh compound adjectives là một tính từ hình thành bằng cách nối hai hoặc nhiều từ bổ sung ý nghĩa cho cùng một danh từ với nhau. Như vậy, cấu tạo của tính từ ghép cũng khá tương đồng với danh từ ý khi thành lập tính từ ghép Giữa các từ tạo nên nó thường có gạch nối để tránh sự nhầm lẫn hoặc đa nghĩa. Ví dụVí dụ tính từ ghép trong tiếng Anhman-eating ăn thịt người là tính từ ghép bổ sung nghĩa cho danh từ alligator con cá sấu.Cần có dấu gạch ngang ở giữa hai từ ghép trong tính từ để phân biệt a man-eating alligator một con cá sấu ăn thịt người với a man eating alligator một người đàn ông ăn thịt cá sấu.2. Cách tạo tính từ ghép trong tiếng AnhCó rất nhiều cách tạo thành tính từ ghép trong tiếng Anh. Dưới đây là 9 cách tạo tính từ ghép thường gặpCách 1 Danh từ + Tính từVí dụAccident-prone dễ bị tai nạnAir-sick say máy bayBrand-new nhãn hiệu mớiHome-sick nhớ nhàLightening-fast nhanh như say sóngSnow-white trắng như tuyếtTop-most cao nhấtWorld-famous nổi tiếng thế giớiWorld-wide trên toàn thế giớiCách 2 Số + Danh từ đếm được số ítVí dụA four-bedroom apartment một căn hộ có bốn phòng ngủA 3-year-old girl một cô gái 3 tuổiA 2-day trip một chuyến đi 2 ngàyA 15-storey building một tòa nhà 15 tầngA one-way street đường một chiềuA 20-page document tài liệu 20 trangA five-minute break giải lao 5 phútMột số cách tạo tính từ ghépCách 3 Danh từ + danh từ đuôi edVí dụHeart-shaped hình trái timLion-hearted có trái tim sư tử, gan dạOlive-skinned có làn da nâu, màu oliuCách 4 Tính từ + V-ingVí dụSweet-smelling mùi ngọtPeacekeeping giữ gìn hòa bìnhLong-lasting lâu dàiGood-looking đẹp trai, ưa nhìnFar-reaching tiến triển xaEasy-going dễ tínhCách 5 Tính từ + Quá khứ phân từVí dụNewly-born sơ sinhSo-called được gọi là, xem như làWell-built có dáng người to khoẻ, đô conWell-dressed mặc đẹpWell-educated được giáo dục tốtWell-known nổi tiếngCách 6 Danh từ + V-ingVí dụFace-saving giữ thể diệnHair-raising dựng tóc gáyHeart breaking xúc độngMoney-making làm ra tiềnNerve-wracking căng thẳng thần kinhRecord-breaking phá kỉ lụcTop-ranking xếp hàng đầuTính từ ghépCách 7 Tính từ + Danh từ đuôi edVí dụStrong-minded có ý chí, kiên địnhSlow-witted chậm hiểuRight-angled vuông gócOne-eyed một mắt, chộtLow-spirited buồn chánKind-hearted hiền lành, tốt bụngGrey-haired tóc bạc, tuổi giàGood-tempered thuần hậuCách 8 Tính từ + Danh từVí dụAll-star toàn là ngôi saoDeep-sea dưới biển sâuFull-length toàn thânHalf-price giảm nửa giá, giảm 50%Long-range tầm xaPresent-day ngày nay, hiện tại, hiện nayRed-carpet thảm đỏ, long trọngSecond-hand cũ, đã được sử dụngCách 9 Danh từ + quá khứ phân từVí dụAir-conditioned có điều hòaHome-made tự làm, tự sản xuấtMass-produced đại trà, phổ thôngPanic-stricken sợ hãiSilver-plated mạ bạcTongue-tied líu lưỡi, làm thinhWind-blown gió thổi3. Các tính từ ghép bất quy tắcNgoài những cách tạo tính từ ghép trên, có một số tính từ ghép đặc biệt, không tuân theo quy tắc nào trong số 9 quy tắc trên. Đối với các tính từ này cần học thuộc để sử dụng nhuần nhuyễn. Ví dụAll-out hết sức, kiệt quệAudio-visual thính thị giácBurnt-up bị thiêu rụiCast-off bị vứt bỏ, bị bỏ rơiCross-country băng đồng, việt dãDead-ahead thẳng phía đằng trướcFree and easy thoải mái, dễ chịuHard-up hết sạch tiền, cạn tiềnHit and miss lúc trúng lúc trượtHit or miss ngẫu nhiênOff-beat không bình thườngRun-down kiệt sứcSo-so không tốt lắm, bình thườngStuck-up tự phụ, kiêu kì, chảnhTouch and go không chắc chắnWell-off khá giảWorn-out bị ăn mòn, kiệt sức4. Bài tập về tính từ ghép trong tiếng AnhBài tập về tính từ ghépDưới đây là một số bài tập về tính từ ghép trong tiếng Anh để bạn thành thạo sử dụng từ loại này. Cùng làm và kiểm tra đáp án bên dưới Viết lại câu sử dụng tính từ ghépHis degree course took five years to complete. => It was a _____________________________It takes ten minutes to drive from my house to work.=> It is a _____________________________ My dog has got short legs. => It is a _____________________________ Only members who carry their cards are allowed inside.=> Only _____________________________That man always looks rather angry.=> He is a rather _____________________________That man dresses in a scruffy manner.=> He is a _____________________________The child behaves well.=> He is a _____________________________They planned the attack in a very clever way.=> It was a very _____________________________ This film star is very conscious of her image.=> This film star is _____________________________What’s the name of that perfume that smells horrible?=> What is the name of that ______________________?Đáp án5-year courseten-minute drive from my house to workshort-legged dogcard-carrying members are allowed insideangry-looking manscruffy-dressed manwell-behaved childcleverly-planned attackvery Lựa chọn tính từ ghép hợp lý để điền vào chỗ trống1. He is fond of ______________________ goodB. 12-year-oldC. 10 year old2. The weather has been ___________________ terribly-coldB. terribly coldC. too cold3. Babysitting these kids is like trying to manage a three ring circusB. three-ring-circusC. three-ring circusĐáp ánB 2. A 3. CTrên đây The IELTS Workshop đã giới thiệu đến bạn kiến thức về tính từ ghép trong tiếng Anh và cách tạo tính từ ghép trong tiếng Anh. Chúc bạn nắm chắc kiến thức và ôn thi thật tốt bạn vẫn gặp khó khăn trong việc học ngữ pháp thì hãy thử tìm hiểu chương trình học Freshman tại TIW. Những bài học Ngữ pháp – Từ vựng – Nền tảng tiếng Anh đã được xây dựng tỉ mỉ – Kết hợp với phương pháp giảng dạy sáng tạo, tương tác trong lớp học sẽ giúp người mới bắt đầu học tiếng Anh có động lực học tập hơn rất nhiều.
Tính từ ghép compound adjectives là một trong những loại từ thường xuyên suất hiện trong cả văn nói và văn viết tiếng Anh. Vậy bạn đã biết cách tạo tính từ ghép và sử dụng chúng một cách linh hoạt và nhuần nhuyễn chưa? Hãy cùng PREP tìm hiểu kiến thức chi tiết trong bài viết hôm nay nhé! Tính từ ghép compound adjectives là gì? Kiến thức về tính từ ghép chi tiết trong tiếng Anh Tính từ ghép trong tiếng Anh compound adjectives là một tính từ hình thành bằng cách nối hai hoặc nhiều từ bổ sung ý nghĩa cho cùng một danh từ với nhau. Như vậy, cấu tạo của tính từ ghép cũng khá tương đồng với danh từ ghép. Ví dụ Jenny likes prepared-food. Jenny thích đồ ăn chuẩn bị trước. Tính từ ghép là gì? II. Cách tạo tính từ ghép trong tiếng Anh 1. Tổng hợp 9 cách thành lập tính từ ghép Để tạo ra các tính từ ghép thì bạn hãy cùng PREP nắm vững 9 công thức thành lập tính từ ghép trong bảng sau đây STT Cách tạo tính từ ghép Ví dụ 1 Danh từ + Tính từ Anna felt home-sick after 3 months of college. Anna cảm thấy nhớ nhà sau 3 tháng học đại học. Jenny has a snow-white skin. Jenny có làn da trắng như tuyết. 2 Số + Danh từ đếm được số ít John is a 4-year-old boy. John là một cậu bé 4 tuổi. Kathy will have a 2-day trip. Kathy sắp có một chuyến đi 2 ngày. 3 Danh từ + danh từ đuôi ed This cake is heart-shaped. Chiếc bánh này hình trái tim. Peter is very brave. He is a lion-hearted man. Peter rất dũng cảm. Anh ấy là người đàn ông có trái tim gan dạ. 4 Tính từ + V-ing Jenny made a long-lasting impression on me. Jenny đã gây ấn tượng lâu dài với tôi. Anna has an easy-going girl mother. Anna có một người mẹ dễ tính. 5 Tính từ + Quá khứ phân từ This family has a newly-born baby. Gia đình này có một đứa trẻ sơ sinh. Harry is very well-known in my country. Harry rất nổi tiếng ở nước tôi 6 Danh từ + V-ing Sara is always one of the top-ranking students in my school. Sara luôn là một trong học sinh xếp hàng đầu ở trường. 7 Tính từ + Danh từ đuôi ed This is a low-spirited day. Đây là một ngày buồn chán. 8 Tính từ + Danh từ Jenny is keen on second-hand things. Jenny thích những đồ đã được sử dụng. The stars walk on the red-carpet event. Những ngôi sao đi trên tấm thảm đỏ sự kiện. 9 Danh từ + quá khứ phân từ This bag is a home-made thing. Chiếc cặp này là đồ tự làm. Cách tạo tính từ ghép trong tiếng Anh 2. Lưu ý khi thành lập tính từ ghép Lưu ý khi thành lập tính từ ghép đó là giữa các từ tạo nên nó thường có gạch nối để tránh những sự nhầm lẫn hoặc đa nghĩa. Ví dụ I saw a man-eating alligator. Tôi đã nhìn thấy một con cá sấu ăn thịt người. ➡ “I saw a man-eating alligator” có nghĩa là “Tôi đã nhìn thấy một con cá sấu ăn thịt người”. Cụm từ “man-eating” là tính từ ghép bổ nghĩa cho danh từ “alligator”. Cần có dấu gạch ngang giữa hai từ trong tính từ ghép để phân biệt giữa a man-eating alligator một con cá sấu ăn thịt người với a man eating alligator một người đàn ông ăn thịt cá sấu. I saw a man eating alligator. Tôi đã nhìn thấy một người đang ăn thịt cá sấu. ➡ “I saw a man eating alligator” lại có nghĩa là “Tôi đã nhìn thấy một người đang ăn thịt cá sấu“. Bởi khi viết như thế này thì người ta sẽ hiểu đây là câu phức ẩn đi đại từ quan hệ. Viết đầy đủ thì ta có câu “I saw a man who was eating alligator.” Do đó, bạn cần lưu ý 9 công thức tạo từ ghép cực kỳ quan trọng và cần tuân thủ các nguyên tắc khi thành lập, bởi nếu sai một lỗi nhỏ thì hoàn toàn có thể làm biến đổi nghĩa của câu. III. Một số tính từ ghép bất quy tắc Ngoài những cách thành lập tính từ ghép trên, có một số tính từ ghép đặc biệt bất quy tắc. Đối với các tính từ ghép này thì bạn cần học thuộc để sử dụng nhuần nhuyễn. Tính từ ghép bất quy tắc Nghĩa Ví dụ all-out kiệt quệ Jenny is all-out after working. Jenny kiệt quệ sau khi làm việc. well-out khá giả John is born in a well-out family. John sinh ra trong một gia đình khá giả. so-so bình thường Anna feels so-so now. Hiện tại Anna cảm thấy bình thường. hit or miss ngẫu nhiên Peter meets Sara in a hit or miss way. Peter gặp Sara một cách ngẫu nhiên. stuck-up tự phụ Kathy is alway stuck-up, so no one likes her. Kathy luôn tự phụ nên không ai thích cô ấy. hard-up cạn tiền My wallet is hard-up, so I can’t buy anything. Túi tiền của tôi hết sạch nên tôi không thể mua bất cứ thứ gì. Một số tính từ ghép bất quy tắc IV. Một số tính từ ghép thường gặp trong tiếng Anh Trong tiếng Anh, tính từ ghép được sử dụng rất nhiều trong cả văn nói và văn viết. Với văn nói, tính từ ghép giúp câu văn của bạn trở nên ấn tượng hơn bởi khả năng hiểu biết và dùng từ linh hoạt. Với văn viết, bạn dễ dàng gây ấn tượng với vốn từ vựng phong phú. Cùng PREP điểm qua một số tính từ ghép trong tiếng Anh thường gặp dưới đây Tính từ ghép Nghĩa Ví dụ ash-colored có màu xám khói John has a ash-colored hair. John có mái tóc màu xám khói. good-looking ưa nhìn Jenny has a good-looking appearance. Jenny có vẻ ngoài ưa nhìn. handmade làm thủ công This shop sells handmade things. Cửa hàng này bán đồ thủ công. long-sighted nhìn xa trông rộng Anna has a long-sighted view. Anna có tầm nhìn xa trông rộng. hard-working làm việc chăm chỉ This job requires hard-working staff. Công việc này đòi hỏi nhân viên làm việc chăm chỉ. clear-sighted sáng suốt Harry gave a clear-sighted idea. Harry đưa ra một ý kiến sáng suốt. V. Bài tập tính từ ghép tiếng Anh có đáp án Bài tập Viết lại câu sử dụng tính từ ghép Anna’s degree course took four years to complete. ➡ It was a __________________________ It takes six minutes to drive from Jenny’s house to work. ➡ It is a ____________________________ My cat has got short legs. ➡ It is a ____________________________ Only people who carry the card member are allowed inside. ➡ Only ____________________________ Sara always looks rather angry. ➡ Sara is a rather _____________________________ Kathy dresses in a scruffy manner. ➡ Kathy is a _____________________________ This child behaves well. ➡ She is a _____________________________ Jenny planned the attack in a very clever way. ➡ It was a very _____________________________ Harry is very conscious of his image. ➡ Harry is _____________________________ What’s the name of that shower gel that smells horrible? ➡ What is the name of that ______________________ shower gel? Đáp án 4-year course six-minute drive from Jenny’s house to work short-legged cat card-carrying people are allowed inside angry-looking woman scruffy-dressed woman well-behaved child cleverly-planned attack very image-conscious horrible-smelled Trên đây là toàn bộ kiến thức về các tính từ ghép trong tiếng Anh mà PREP đã tổng hợp chi tiết và đầy đủ cho bạn. Hãy ghi chép lại để biết cách tạo các tính từ ghép và sử dụng trong câu chính xác nhé! Đánh giá bài viết hữu ích Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục
1KIẾN THỨC VÀ BÀI TẬP TÍNH TỪ GHÉP CĨ ĐÁP ÁN TIẾNG ANH 121. Định nghĩa tính từ ghép- Tính từ ghép Compound adjective là một thể đặc biệt của tính từ tiếng Anh. Từ có cấu tạo gồm 2 từ khác nhau trở lên. Khác với danh từ ghép, tính từ ghép bắt buộc phải có dấu gạch nối - liên kết ở giữa các thành phần trừ một vài từ đã được dùng quá phổ biến. - Tính từ trong tiếng Anh có tác dụng bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó, giúp câu được rõ nghĩa hơn. Chẳng hạn như Grey-haired có tóc màu xám, Right-angled có góc vng, Strong-minded có tinh thần rất mạnh mẽ, Slow-witted chậm hiểu, One-eyed có một mắt. - Tính từ có thể đứng trước q khứ phân từ mang ý nghĩa bị động như Low-paid được trả tiền thấp, Full-grown phát triển đầy đủ và Ready-made được làm sẵn. 2. Cách thành lập tính từ ghép trong tiếng AnhTính từ ghép có thể được tạo thành từ tính từ, động từ, danh từ hay thậm chí cả phân từ. Các cách ghép thơng dụng nhất gồm có a. Tính từ + Tính từKiểu từ này đơn giản là kết hợp 2 đặc điểm trở lên ghép lại để miêu tả người và vật. Ví dụ north-west tây bắc, dead-tired mệt chết, blue-black xanh đen, top-right phía trên bên phải You only need to follow the north-west direction. Bạn chỉ việc đi theo hướng tây bắc My sister has blue-black eyes. Em gái tơi có đơi mắt màu xanh đen b. Tính từ + Danh từVí dụ red-carpet thảm đỏ, deep-sea sâu dưới biển, full-time toàn thời gian This party looks like a red-carpet event Bữa tiệc này trông như một sự kiện thảm đỏ I am a full-time writer. Tơi là một nhà văn làm việc tồn thời gian c. Danh từ + Tính từVí dụ ice-cold lạnh như đá, snow-white bạch tuyết, sugar-free không đường Our miss has a snow-white skin. Hoa hậu của chúng ta có làn da trắng như tuyết I want sugar-free cookies? Tơi muốn bánh quy khơng đường d. Từ có phân từ quá khứĐây là một dạng có cấu trúc phức tạp hơn của tính từ ghép trong tiếng Anh nhưng cũng là loại thường gặp nhất, có ý nghĩa bị động. – Với trạng từ Ví dụ well-known nổi tiếng, well-oiled trơn tru Jay Chou is a very well-known singer. Châu Kiệt Luân là một ca sĩ rất nổi tiếng – Với tính từ Ví dụ ready-made làm sẵn, full-grown phát triển đầy đủ 2Ví dụ handmade hoặc hand-made làm bằng tay, gold-plated mạ vàng This is a handmade gift. Đây là một món quà được làm thủ cơng e. Từ có phân từ hiện tạiCác loại phân từ tiếng Anh gồm phân từ hiện tại, quá khứ và hồn thành. Phân từ hiện tại có cấu trúc Ving và thường mang ý nghĩa chủ động. – Với tính từ Ví dụ good-looking đẹp, long-lasting kéo dài Nick Jonas is so good-looking. Nick Jonas rất đẹp trai – Với danh từ Ví dụ heart-breaking đau lịng/đau tim, top-ranking dẫn đầu xếp hạng, time-saving tiết kiệm thời gian Let’s listen to some top-ranking songs. Hãy cùng nghe vài bài hát xếp hạng đầu nào – Với trạng từ Ví dụ forward-thinking nghĩ xa The company needs a forward-thinking leader. Cơng ty cần một lãnh đạo biết nhìn xa trông rộng f. Từ chỉ số lượng + Danh từTừ đi kèm một từ chỉ số lượng cũng là một trong các tính từ ghép thường gặp. Số lượng ở đây có thể là tuổi tác, kích thước hay bất kỳ định lượng nào có thể đong đếm bằng số. Ví dụ 100-year, 5-year-old, 11000-dollar My son is a clever 5-year-old boy Con trai tôi là một cậu bé 5 tuổi thông minh This elevator has a 8-person capacity. Cái thang máy này có sức chứa 8 người g. Tính từ + Danh từ + -edVí dụ kind-hearted tốt bụng, narrow-minded bảo thủ, high-spirited linh thiêng The grey-haired girl is my friend. Cơ gái có tóc màu xám là bạn tôi My dad is highly-respected in his company. Bố tôi rất được kính trọng trong cơng ty của ơng ấy h. Một số trường hợp khác khơng theo quy tắcCó khơng ít các tính từ ghép thường gặp đều khơng có cấu tạo theo quy tắc có thể đóng khung như trên. Với những từ như thế, chúng ta chỉ có thể học bằng cách thực hành nhiều để quen từ. Ví dụ Hard-up hết sạch tiền Day-to-day hàng ngày Well-off khấm khá, khá giả So so không tốt lắm 3Bài 1 Viết lại câu sao cho giữ nguyên nghĩaThis novel has 100 pages ⇒ ... The kid is drawing a monster. It has 3 eyes. ⇒ ... The desk only has 3 legs. ⇒ ... The woman is 90 years old. ⇒ ... I like driving a car which has 3 engines. ⇒ ... We are looking for a boy. He is 7 years old. ⇒ ... Bài 2 Tìm tính từ ghép thích hợp điền vào chỗ trốngMy son always behaves well. He is a ______________ child. The woman dresses in a scruffy manner. She is a __________________ woman. The actress is so conscious of her image. She is very ______________. It takes 1 hour to drive from your office to mine. It is a _____________ drive. The thieves planned the attack very cleverly. It was a _____________attack. Your dog’s legs are so short. It is a _______________ dog. That dad looks rather angry. He is a ___________ man. Only members who carry their cards are allowed inside. Only ___________ members are allowed inside. Bài 31. A. Sheila was horribly moody. B. We’d like you to be part of the decision-making process. C. The company showed steady improvement in their stock trades. 2. A. This is a widely used procedure for finishing wood floors. B. Moths ate his woolen socks. C. That was really generous of you. 3. A. Sharon’s adopted son is five years old today. B. My new car has leather upholstery. 4Bài 4 Chọn tính từ ghép điền vào chỗ trống1. He is fond of ______________________ Scotch. A. good B. 12-year-old C. 10 year old 2. The weather has been ___________________ lately. A. terribly-cold B. terribly cold cold 3. Babysitting these kids is like trying to manage a _____________________. A. three ring circus B. three-ring-circus C. three-ring circus ĐÁP ÁNBài 11. It is a one-hundred pages novel. 2. The kid is drawing a three-eyes monster. 3. It is a three-legs desk. 4. She is a ninety-year old woman. 5. I like driving a three-engines car. 6. We are looking for a seven-year old boy. Bài 21. well-behaved 2. scruffily-dressed 3. image-conscious 4. one-hour 5. cleverly-planned 6. short-legged 7. angry-looking 8. cards-carrying Bài 31 B, decision-making 2 A, widely used 3 C, well-known Bài 456Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh tiếng. I. Luyện Thi Online - Luyên thi ĐH, THPT QG Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học. - Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường PTNK, Chuyên HCM LHP-TĐN-NTH-GĐ, Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác cùng Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Khoá Học Nâng Cao và HSG - Toán Nâng Cao THCS Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG. - Bồi dưỡng HSG Toán Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia. III. Kênh học tập miễn phí - HOC247 NET Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất. - HOC247 TV Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% Học Toán Online cùng Chuyên Gia
bài tập tính từ ghép