Giá đất nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội ở các xã giáp ranh quận cao nhất 32 triệu đồng/m2 và tối thiểu hơn 2,2 triệu đồng/m2. Giá đất ở ven trục đường giao thông chính tối đa hơn 17 triệu đồng/m2 và tối thiểu là 670 nghìn đồng/m2. Khu dân cư nông thôn còn
Bảng giá đất Hà Nội 2022; Đáng chú ý, hệ số điều chỉnh giá đất ở tại TP Thủ Đức và các quận tăng từ 3 đến 15 lần, hệ số điều chỉnh cho đất ở của 5 huyện ngoại thành từ 8-15 lần bảng giá đất do nhà nước ban hành. Cụ thể như sau:
Theo bảng giá đất Hà Nội giai đoạn 2020 – 2024 tại thị trấn Đông Anh, các tuyến đường như Phúc Lộc, Lâm Tiên có giá đất ở cao nhất. Từ ngày 1/1/2020, thành phố Hà Nội chính thức áp dụng bảng giá một số loại đất mới theo quy định tại Quyết định số 30/2019/QĐ
Bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm. Trong thời gian thực hiện bảng giá đất, khi giá đất phổ biến trên thị trường có biến động thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh bảng giá đất cho phù hợp, tuy
Bảng giá đất quận Tây Hồ do UBND thành phố Hà Nội quy định và thay đổi 5 năm một lần. Thông thường, bảng giá đất quận Tây Hồ quy định sẽ thấp hơn rất nhiều so với giá thực tế người dân mua bán với nhau trên địa bàn quận Tây Hồ. - Bảng giá đất quận Tây Hồ
→ Lưu ý quan trọng: Dưới đây là bảng giá đất tại Hà Nội, bảng khung tính giá đất bồi thường tại tỉnh Hà Nội. Đây hiện là bảng giá đất mới nhất! Nếu cón bất cứ thắc mắc gì về pháp luật đất đai, cần tư vấn luật tại Hà Nội, hỗ trợ tra cứu giá đất
Mua bán nhà đất, bất động sản Quận Đống Đa chính chủ, giá rẻ tốt nhất, có đầy đủ sổ đỏ, vị trí đẹp, giao thông thuận tiện, an ninh trật tự tốt.
l8iu. Theo bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng trong giai đoạn 2020-2024, mức giá cao nhất của đất nông nghiệp trồng lúa và trồng cây hằng năm được ghi nhận đồng/m2. Cập nhật giá đất Hà Nội mới nhất năm 2023 Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội được ban hành theo Quyết định 30/2019/QĐ-UBND, áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến ngày 31/12/2024. Giá đất nông nghiệp Giá đất nông nghiệp trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tại các xã thuộc các huyện được xác định căn cứ mục đích sử dụng khi giao, cho thuê và được phân theo khu vực, theo vùng vùng đồng bằng, vùng trung du, vùng núi quy định tại Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3, Bảng 4 và Phụ lục phân loại xã. Ví dụ Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây hàng năm ở toàn bộ huyện Thạch Thất và Quốc Oai là đồng/m2 đối với đồng bằng, đồng/m2 đối với trung du, đồng/m2 đối với miền núi. Giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt trường hợp chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng khu dân cư được xác định giá cao hơn, nhưng không vượt quá 50% giá đất nông nghiệp tương ứng quy định tại Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3, Bảng 4 và Phụ lục phân loại xã. Giá đất nông nghiệp khác gồm đất tại các xã ngoại thành sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa cây cảnh được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm của cùng khu vực, cùng vùng quy định tại Bảng 2 và Phụ lục phân loại xã. Giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị Tại các quận, các phường của thị xã Sơn Tây; các thị trấn thuộc các huyện, giá đất được xác định theo Điều 3 của quy định, mức giá cụ thể cho từng đường, phố và từng vị trí quy định tại Bảng 5 đối với các quận, các phường thuộc thị xã Sơn Tây; Bảng 6 đối với các thị trấn thuộc các huyện. Ví dụ Giá đất ở từ đầu đường đến cuối đường của phố Sơn Tây quận Ba Đình tại vị trí 1 là 58 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 29,58 triệu đồng đồng/m2, vị trí 3 là 23,78 triệu đồng/m2 và vị trí 4 là 20,88 triệu đồng đồng/m2. Giá đất thương mại dịch vụ từ đầu đường đến cuối đường của phố Sơn Tây quận Ba Đình tại vị trí 1 là 37,7 triệu đồng/m2, vị trí 2 gần 19,23 triệu đồng/m2, vị trí 3 gần triệu đồng/m2 và vị trí 4 hơn 13,57 triệu đồng/m2. Tại các phường Viên Sơn, Trung Hưng, Trung Sơn Trầm thuộc thị xã Sơn Tây, thị trấn Chúc Sơn thuộc huyện Chương Mỹ và thị trấn Tây Đằng thuộc huyện Ba Vì, giá đất được xác định theo quy định tại Điều 6 của Quy định này. Giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn gồm khu vực giáp ranh đô thị, khu vực ven trục đường giao thông chính và các xã nông thôn Giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đạt sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thuộc các xã, thị trấn giáp ranh các quận có chung ranh giới hành chính với quận được xác định cụ thể cho từng đường, phố quy định tại Bảng 7 và Phụ lục phân loại các xã. Ví dụ Giá đất ở của đường Quốc lộ 6 đoạn qua thị trấn Chúc Sơn khu vực giáp ranh thuộc huyện Chương Mỹ tại vị trí 1 là 11,27 triệu đồng/m2, vị trí 2 hơn 7,66 triệu đồng/m2, vị trí 3 xấp xỉ 6,54 triệu đồng/m2, vị trí 4 hơn 5,97 triệu đồng/m2 và vị trí ngoài phạm vi 200 m là 4,67 triệu đồng/m2. Giá đất thương mại dịch vụ của đường Quốc lộ 6 đoạn qua thị trấn Chúc Sơn khu vực giáp ranh thuộc huyện Chương Mỹ tại vị trí 1 là 7,87 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 5,5 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 4,72 triệu đồng/m2, vị trí 4 là 3,93 triệu đồng/m2 và vị trí ngoài phạm vi 200 m là triệu đồng/m2. Giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực ven trục đầu mối giao thông chính có tên trong bảng giá thuộc các huyện; các phường Viên Sơn, phường Trung Hưng, phường Trung Sơn Trầm, thị xã Sơn Tây quy định tại Bảng 8 và thị trấn Tây Đằng, huyện Ba Vì quy định tại Bảng 6 được xác định cụ thể cho từng đường, phố. Giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được quy định theo từng xã tại Bảng 9 áp dụng cho khu vực dân cư thuộc địa bàn các xã và thị trấn Tây Đằng, huyện Ba Vì nằm ngoài phạm vi 200 m của các tuyến đường phố có tên quy định tại Bảng 8, thị trấn Tây Đằng quy định tại Bảng 6. Đối với thửa đất của một chủ sử dụng tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 của Bảng số 8 và thị trấn Tây Đằng quy định tại Bảng số 6 được xác định như sau - Trong phạm vi tính từ chỉ giới hè đường phố có tên trong bảng giá đất đến 200 m được xác định theo nguyên tắc 4 vị trí quy định tại Điểm Khoản 2 Điều 3; - Ngoài 200 m tính từ chỉ giới hè, đường phố có tên trong bảng giá được áp dụng giá đất khu dân cư nông thôn quy định tại Bảng 9. Thửa đất của một chủ sử dụng tại vị trí 4 quy định tại Bảng số 7 được xác định cụ thể như sau - Trong phạm vi tính từ chỉ giới hè đường phố có tên trong bảng giá đến 200 m được xác định theo vị trí 4; - Ngoài 200 m tính từ chỉ giới hè đường phố có tên trong bảng giá xác định giá theo quy định cụ thể tại Bảng 7. Thửa đất của chủ sử dụng tại vị trí 4 quy định tại Bảng số 8; các phường Viên Sơn, phường Trung Hưng, phường Trung Sơn Trầm, thị xã Sơn Tây quy định tại Bảng 5 và thị trấn Tây Đằng thuộc huyện Ba Vì quy định tại Bảng 6 được xác định cụ thể như sau - Trong phạm vi tính từ chỉ giới hè đường phố có tên trong bảng giá đến 200 m được xác định theo vị trí 4; - Ngoài 200 m tính từ chỉ giới hè đường phố có tên trong bảng giá xác định giá theo quy định cụ thể tại Bảng 9. Các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất tại các khu dân cư nông thôn sản xuất kinh doanh, cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư đã được kết nối với đường có tên trong Bảng giá thì căn cứ vào đường hiện trạng để áp dụng giá đất theo 4 vị trí của đường, phố gần nhất có tên trong Bảng giá và không được áp dụng giá đất khu dân cư nông thôn quy định tại Bảng số 9. Giá đất tại các khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư, khu công nghệ cao đã xây dựng đường giao thông Trường hợp thửa đất không nằm trong ranh giới khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư nhưng ở vị trí tiếp giáp hoặc có đường, ngõ nối thông gần hơn với đường, phố của khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư thì được xác định theo giá đất của đường, phố trong khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư; trường hợp thửa đất đó nằm ở vị trí 2, 3, 4 thì xác định theo đường phố trong khu vực có mức giá tương đương có quy định giá đất các vị trí. Giá đất phi nông nghiệp khác Đất ở được phân loại theo Mục Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được phân loại theo Mục Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Đất thương mại, dịch vụ được phân loại theo Mục Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Không bao gồm các Mục đã nêu tại Khoản 1 và Khoản 2 tại Điều này. Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng quy định theo Mục Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, thực hiện theo quy định của Luật Đất đai 2013. Ủy ban nhân dân Thành phố sẽ xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư nông thôn. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản quy định theo Mục Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản của cùng khu vực, cùng vùng; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng mục đích sử dụng, vị trí, đường, phố, loại xã. Đối với các dự án đặc thù không được phân loại theo Mục 2 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ được UBND Thành phố xác định giá đất cụ thể có từng trường hợp. Giá đất chưa sử dụng Đất chưa sử dụng là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật Đất đai, bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá chưa có rừng cây, khi cần có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật đối với loại đất này thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất trường hợp liền kề với hai loại đất khác nhau trở lên để xác định giá đất. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng được quy định tại bản quy định này để định mức giá cụ thể. Xem chi tiết bảng giá đất thành phố Hà Nội giai đoạn 2020-2024 tại đây. Ảnh VnEconomy Tại dự thảo Luật Đất đai sửa đổi, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất. Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm. Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp 1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân; 2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm; 3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng; 4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân; 5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng; 6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai; 7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; 8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; 9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; 10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất. 11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không. Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.
Theo bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội, áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến 31/12/2024, có giá đất cao nhất là đồng/m2; thấp nhất là đồng/m2. Giá đất Hà Nội điều chỉnh tăng 15%, đắt nhất tại quận Hoàn KiếmBảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội được ban hành theo Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn Hà Nội. Bảng giá đất Hà Nội này được áp dụng trong giai đoạn 2020-2024 sẽ tăng bình quân 15% so với giai đoạn 2014-2019, nhưng riêng giá đất nông nghiệp vẫn được giữ nguyên. Cụ thể- Đất ở tại các quận được điều chỉnh Tăng bình quân 16% đối với các tuyến đường trục chính 2 chiều; tăng bình quân 12% đối với các tuyến đường 1 chiều và tăng 15% với các tuyến đường còn Đất thương mại, dịch vụ tại các quận Được điều chỉnh bằng 62 - 65% giá đất ở sau khi điều chỉnh. Trong đó, có 4 quận là Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa, Hai Bà Trưng cùng điều chỉnh bằng 65%, các quận còn lại thì điều chỉnh bằng 62%.- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ ở các quận Tăng bình quân 16% đối với các tuyến đường trục chính 2 chiều; tăng 12% đối với các tuyến đường 1 chiều và tăng 15% đối với các tuyến đường còn đất ở Hà Nội tăng 15% cho giai đoạn 2020-2024. Ảnh minh họa Báo Lao Động.Tại các huyện của thị xã Sơn Tây, giá đất ở tăng bình quân 15% đối với các tuyến đường quốc lộ, tuyến đường thuộc địa phận thị trấn; tăng bình quân 12% đối với các tuyến đường tỉnh lộ, đường trục chính thuộc địa phận các xã; điều chỉnh tăng bình quân 10% đối với các tuyến đường còn lại và đường trong khu dân cư nông với đất thương mại, dịch vụ ở các huyện và thị xã thì điều chỉnh tăng bình quân 10 - 15%; bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ vẫn giữ nguyên không bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội được ban hành theo Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn Hà Nội, áp dụng trong giai đoạn 2020 – 2025 nói trên, nơi có giá đất cao nhất là một số tuyến phố thuộc quận Hoàn Kiếm. Cụ thể, các phố có giá đất cao nhất Hà Nội là Hàng Ngang, Hàng Đào, Lê Thái Tổ với gần 188 triệu đồng/ có giá đất thấp nhất là một khu vực thuộc quận Hà Đông với đồng/ chi tiết bảng giá đất Hà Nội giai đoạn 2020-2024 TẠI ĐÂYBảng giá đất Hà Nội áp dụng trong trường hợp nào?Giá các loại đất theo khung nhà nước được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá Tính thuế sử dụng Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian các loại đất nói trên cũng được sử dụng làm cơ sở xác định giá đất trong các trường hợp Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị xác định theo giá trong bảng giá đất do UBND thành phố ban hành dưới 30 tỷ số điều chỉnh giá đất Hà Nội năm 2021Ngày 25/1, UBND TP Hà Nội đã ký Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn trong năm 2021 hệ số K.Hệ số này này được căn cứ để tính tiền sử dụng đất khi giao đất không thông qua đấu giá; thu tiền sử dụng đất khi tổ chức được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất; thu tiền sử dụng đất khi bán lại nhà ở xã hội; xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất ở trên địa bàn thành Quyết định 01 nói trên, hệ số điều chỉnh giá đất Hà Nội hệ số K năm 2021 có mức cao nhất là 2, đồ hệ số K tại một số quận trên địa bàn TP Hà Nội. Ảnh minh họa VnEconomy.Cụ thể, đối với các thửa đất tại các quận Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa và Hai Bà Trưng, hệ số K = 2,15. Đối với các thửa đất tại các quận Cầu Giấy, Thanh Xuân và Tây Hồ, hệ số K = 1,95. Những thửa đất tại các quận còn lại có hệ số K = 1, với thửa đất tại các xã khu vực giáp ranh quận; thị trấn thuộc các huyện trừ thị trấn của các huyện Phú Xuyên, Mỹ Đức, Ứng Hòa, Phúc Thọ; các phường thuộc thị xã Sơn Tây, hệ số K = 1, số K=1,25 được áp dụng đối với các thửa đất tại các xã còn lại thuộc các huyện; các xã của thị xã Sơn Tây; thị trấn của các huyện Phú Xuyên, Mỹ Đức, Ứng Hòa và Phúc định này có hiệu lực từ ngày 5/2. Hệ số điều chỉnh giá Hà Nội năm 2021 được áp dụng từ ngày 1/1 đến ngày 31/12/2021.
Hiện có 30 kết quả Bảng giá đất Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội Phường Phúc Xá, Phường Trúc Bạch, Phường Vĩnh Phúc, Phường Cống Vị, Phường Liễu Giai, Phường Nguyễn Trung Trực, Phường Quán Thánh, Phường Ngọc Hà, Phường Điện Biên, Phường Đội Cấn, Phường Ngọc Khánh, Phường Kim Mã, Phường Giảng Võ, Phường Thành Công, Thị trấn Phúc Xã 1, Phúc Xá 1, Phúc Xá 1, Phúc Xá 3, Phường Phúc Xá 4 1,393 lượt xem Xem chi tiết Bảng giá đất Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội Phường Phúc Tân, Phường Đồng Xuân, Phường Hàng Mã, Phường Hàng Buồm, Phường Hàng Đào, Phường Hàng Bồ, Phường Cửa Đông, Phường Lý Thái Tổ, Phường Hàng Bạc, Phường Hàng Gai, Phường Chương Dương, Phường Hàng Trống, Phường Cửa Nam, Phường Hàng Bông, Phường Tràng Tiền, Phường Trần Hưng Đạo, Phường Phan Chu Trinh, Phường Hàng Bài 1,184 lượt xem Xem chi tiết Bảng giá đất Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội Phường Thượng Thanh, Phường Ngọc Thụy, Phường Giang Biên, Phường Đức Giang, Phường Việt Hưng, Phường Gia Thụy, Phường Ngọc Lâm, Phường Phúc Lợi, Phường Bồ Đề, Phường Sài Đồng, Phường Long Biên, Phường Thạch Bàn, Phường Phúc Đồng, Phường Cự Khối 1,103 lượt xem Xem chi tiết Bảng giá đất Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội Phường Cát Linh, Phường Văn Miếu, Phường Quốc Tử Giám, Phường Láng Thượng, Phường Ô Chợ Dừa, Phường Văn Chương, Phường Hàng Bột, Phường Láng Hạ, Phường Khâm Thiên, Phường Thổ Quan, Phường Nam Đồng, Phường Trung Phụng, Phường Quang Trung, Phường Trung Liệt, Phường Phương Liên, Phường Thịnh Quang, Phường Trung Tự, Phường Kim Liên, Phường Phương Mai, Phường Ngã Tư Sở, Phường Khương Thượng 1,076 lượt xem Xem chi tiết Bảng giá đất Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội Phường Nguyễn Du, Phường Bạch Đằng, Phường Phạm Đình Hổ, Phường Lê Đại Hành, Phường Đồng Nhân, Phường Phố Huế, Phường Đống Mác, Phường Thanh Lương, Phường Thanh Nhàn, Phường Cầu Dền, Phường Bách Khoa, Phường Đồng Tâm, Phường Vĩnh Tuy, Phường Bạch Mai, Phường Quỳnh Mai, Phường Quỳnh Lôi, Phường Minh Khai, Phường Trương Định, Phường Bùi Thị Xuân 1,149 lượt xem Xem chi tiết Bảng giá đất Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội Phường Thanh Trì, Phường Vĩnh Hưng, Phường Định Công, Phường Mai Động, Phường Tương Mai, Phường Đại Kim, Phường Tân Mai, Phường Hoàng Văn Thụ, Phường Giáp Bát, Phường Lĩnh Nam, Phường Thịnh Liệt, Phường Trần Phú, Phường Hoàng Liệt, Phường Yên Sở 1,513 lượt xem Xem chi tiết Bảng giá đất Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội Phường Nhân Chính, Phường Thượng Đình, Phường Khương Trung, Phường Khương Mai, Phường Thanh Xuân Trung, Phường Phương Liệt, Phường Hạ Đình, Phường Khương Đình, Phường Thanh Xuân Bắc, Phường Thanh Xuân Nam, Phường Kim Giang 1,126 lượt xem Xem chi tiết Bảng giá đất Huyện Sóc Sơn, Thành phố Hà Nội Thị trấn Sóc Sơn, Xã Bắc Sơn, Xã Minh Trí, Xã Hồng Kỳ, Xã Nam Sơn, Xã Trung Giã, Xã Tân Hưng, Xã Minh Phú, Xã Phù Linh, Xã Bắc Phú, Xã Tân Minh, Xã Quang Tiến, Xã Hiền Ninh, Xã Tân Dân, Xã Tiên Dược, Xã Việt Long, Xã Xuân Giang, Xã Mai Đình, Xã Đức Hoà, Xã Thanh Xuân, Xã Đông Xuân, Xã Kim Lũ, Xã Phú Cường, Xã Phú Minh, Xã Phù Lỗ, Xã Xuân Thu 1,060 lượt xem Xem chi tiết Bảng giá đất Huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội Thị trấn Đông Anh, Xã Xuân Nộn, Xã Thuỵ Lâm, Xã Bắc Hồng, Xã Nguyên Khê, Xã Nam Hồng, Xã Tiên Dương, Xã Vân Hà, Xã Uy Nỗ, Xã Vân Nội, Xã Liên Hà, Xã Việt Hùng, Xã Kim Nỗ, Xã Kim Chung, Xã Dục Tú, Xã Đại Mạch, Xã Vĩnh Ngọc, Xã Cổ Loa, Xã Hải Bối, Xã Xuân Canh, Xã Võng La, Xã Tàm Xá, Xã Mai Lâm, Xã Đông Hội 1,274 lượt xem Xem chi tiết Bảng giá đất Huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội Thị trấn Yên Viên, Xã Yên Thường, Xã Yên Viên, Xã Ninh Hiệp, Xã Đình Xuyên, Xã Dương Hà, Xã Phù Đổng, Xã Trung Mầu, Xã Lệ Chi, Xã Cổ Bi, Xã Đặng Xá, Xã Phú Thị, Xã Kim Sơn, Thị trấn Trâu Quỳ, Xã Dương Quang, Xã Dương Xá, Xã Đông Dư, Xã Đa Tốn, Xã Kiêu Kỵ, Xã Bát Tràng, Xã Kim Lan, Xã Văn Đức 1,184 lượt xem Xem chi tiết Bảng giá đất Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội Phường Cầu Diễn, Phường Xuân Phương, Phường Phương Canh, Phường Mỹ Đình 1, Phường Mỹ Đình 2, Phường Tây Mỗ, Phường Mễ Trì, Phường Phú Đô, Phường Đại Mỗ, Phường Trung Văn 1,114 lượt xem Xem chi tiết Bảng giá đất Huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội Thị trấn Văn Điển, Xã Tân Triều, Xã Thanh Liệt, Xã Tả Thanh Oai, Xã Hữu Hoà, Xã Tam Hiệp, Xã Tứ Hiệp, Xã Yên Mỹ, Xã Vĩnh Quỳnh, Xã Ngũ Hiệp, Xã Duyên Hà, Xã Ngọc Hồi, Xã Vạn Phúc, Xã Đại áng, Xã Liên Ninh, Xã Đông Mỹ 1,557 lượt xem Xem chi tiết Bảng giá đất Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội Phường Thượng Cát, Phường Liên Mạc, Phường Đông Ngạc, Phường Đức Thắng, Phường Thụy Phương, Phường Tây Tựu, Phường Xuân Đỉnh, Phường Xuân Tảo, Phường Minh Khai, Phường Cổ Nhuế 1, Phường Cổ Nhuế 2, Phường Phú Diễn, Phường Phúc Diễn 1,032 lượt xem Xem chi tiết Bảng giá đất Huyện Mê Linh, Thành phố Hà Nội Thị trấn Chi Đông, Xã Đại Thịnh, Xã Kim Hoa, Xã Thạch Đà, Xã Tiến Thắng, Xã Tự Lập, Thị trấn Quang Minh, Xã Thanh Lâm, Xã Tam Đồng, Xã Liên Mạc, Xã Vạn Yên, Xã Chu Phan, Xã Tiến Thịnh, Xã Mê Linh, Xã Văn Khê, Xã Hoàng Kim, Xã Tiền Phong, Xã Tráng Việt 1,042 lượt xem Xem chi tiết Bảng giá đất Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội Phường Nguyễn Trãi, Phường Mộ Lao, Phường Văn Quán, Phường Vạn Phúc, Phường Yết Kiêu, Phường Quang Trung, Phường La Khê, Phường Phú La, Phường Phúc La, Phường Hà Cầu, Phường Yên Nghĩa, Phường Kiến Hưng, Phường Phú Lãm, Phường Phú Lương, Phường Dương Nội, Phường Đồng Mai, Phường Biên Giang, A Lo 1,065 lượt xem Xem chi tiết Bảng giá đất Thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội Phường Lê Lợi, Phường Phú Thịnh, Phường Ngô Quyền, Phường Quang Trung, Phường Sơn Lộc, Phường Xuân Khanh, Xã Đường Lâm, Phường Viên Sơn, Xã Xuân Sơn, Phường Trung Hưng, Xã Thanh Mỹ, Phường Trung Sơn Trầm, Xã Kim Sơn, Xã Sơn Đông, Xã Cổ Đông 950 lượt xem Xem chi tiết Bảng giá đất Huyện Ba Vì, Thành phố Hà Nội Thị trấn Tây Đằng, Xã Phú Cường, Xã Cổ Đô, Xã Tản Hồng, Xã Vạn Thắng, Xã Châu Sơn, Xã Phong Vân, Xã Phú Đông, Xã Phú Phương, Xã Phú Châu, Xã Thái Hòa, Xã Đồng Thái, Xã Phú Sơn, Xã Minh Châu, Xã Vật Lại, Xã Chu Minh, Xã Tòng Bạt, Xã Cẩm Lĩnh, Xã Sơn Đà, Xã Đông Quang, Xã Tiên Phong, Xã Thụy An, Xã Cam Thượng, Xã Thuần Mỹ, Xã Tản Lĩnh, Xã Ba Trại, Xã Minh Quang, Xã Ba Vì, Xã Vân Hòa, Xã Yên Bài, Xã Khánh Thượng 1,163 lượt xem Xem chi tiết Bảng giá đất Huyện Phúc Thọ, Thành phố Hà Nội Thị trấn Phúc Thọ, Xã Vân Hà, Xã Vân Phúc, Xã Vân Nam, Xã Xuân Đình, Xã Sen Phương, Xã Võng Xuyên, Xã Thọ Lộc, Xã Long Xuyên, Xã Thượng Cốc, Xã Hát Môn, Xã Tích Giang, Xã Thanh Đa, Xã Trạch Mỹ Lộc, Xã Phúc Hòa, Xã Ngọc Tảo, Xã Phụng Thượng, Xã Tam Thuấn, Xã Tam Hiệp, Xã Hiệp Thuận, Xã Liên Hiệp 1,053 lượt xem Xem chi tiết Bảng giá đất Huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội Thị trấn Phùng, Xã Trung Châu, Xã Thọ An, Xã Thọ Xuân, Xã Hồng Hà, Xã Liên Hồng, Xã Liên Hà, Xã Hạ Mỗ, Xã Liên Trung, Xã Phương Đình, Xã Thượng Mỗ, Xã Tân Hội, Xã Tân Lập, Xã Đan Phượng, Xã Đồng Tháp, Xã Song Phượng 1,088 lượt xem Xem chi tiết Bảng giá đất Huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội Thị trấn Trạm Trôi, Xã Đức Thượng, Xã Minh Khai, Xã Dương Liễu, Xã Di Trạch, Xã Đức Giang, Xã Cát Quế, Xã Kim Chung, Xã Yên Sở, Xã Sơn Đồng, Xã Vân Canh, Xã Đắc Sở, Xã Lại Yên, Xã Tiền Yên, Xã Song Phương, Xã An Khánh, Xã An Thượng, Xã Vân Côn, Xã La Phù, Xã Đông La 1,155 lượt xem Xem chi tiết Bảng giá đất Huyện Quốc Oai, Thành phố Hà Nội Xã Đông Xuân, Thị trấn Quốc Oai, Xã Sài Sơn, Xã Phượng Cách, Xã Yên Sơn, Xã Ngọc Liệp, Xã Ngọc Mỹ, Xã Liệp Tuyết, Xã Thạch Thán, Xã Đồng Quang, Xã Phú Cát, Xã Tuyết Nghĩa, Xã Nghĩa Hương, Xã Cộng Hòa, Xã Tân Phú, Xã Đại Thành, Xã Phú Mãn, Xã Cấn Hữu, Xã Tân Hòa, Xã Hòa Thạch, Xã Đông Yên 1,108 lượt xem Xem chi tiết Bảng giá đất Huyện Thạch Thất, Thành phố Hà Nội Xã Yên Trung, Xã Yên Bình, Xã Tiến Xuân, Thị trấn Liên Quan, Xã Đại Đồng, Xã Cẩm Yên, Xã Lại Thượng, Xã Phú Kim, Xã Hương Ngải, Xã Canh Nậu, Xã Kim Quan, Xã Dị Nậu, Xã Bình Yên, Xã Chàng Sơn, Xã Thạch Hoà, Xã Cần Kiệm, Xã Hữu Bằng, Xã Phùng Xá, Xã Tân Xã, Xã Thạch Xá, Xã Bình Phú, Xã Hạ Bằng, Xã Đồng Trúc 1,147 lượt xem Xem chi tiết Bảng giá đất Huyện Chương Mỹ, Thành phố Hà Nội Thị trấn Chúc Sơn, Thị trấn Xuân Mai, Xã Phụng Châu, Xã Tiên Phương, Xã Đông Sơn, Xã Đông Phương Yên, Xã Phú Nghĩa, Xã Trường Yên, Xã Ngọc Hòa, Xã Thủy Xuân Tiên, Xã Thanh Bình, Xã Trung Hòa, Xã Đại Yên, Xã Thụy Hương, Xã Tốt Động, Xã Lam Điền, Xã Tân Tiến, Xã Nam Phương Tiến, Xã Hợp Đồng, Xã Hoàng Văn Thụ, Xã Hoàng Diệu, Xã Hữu Văn, Xã Quảng Bị, Xã Mỹ Lương, Xã Thượng Vực, Xã Hồng Phong, Xã Đồng Phú, Xã Trần Phú, Xã Văn Võ, Xã Đồng Lạc, Xã Hòa Chính, Xã Phú Nam An 1,014 lượt xem Xem chi tiết Bảng giá đất Huyện Thanh Oai, Thành phố Hà Nội Thị trấn Kim Bài, Xã Cự Khê, Xã Bích Hòa, Xã Mỹ Hưng, Xã Cao Viên, Xã Bình Minh, Xã Tam Hưng, Xã Thanh Cao, Xã Thanh Thùy, Xã Thanh Mai, Xã Thanh Văn, Xã Đỗ Động, Xã Kim An, Xã Kim Thư, Xã Phương Trung, Xã Tân Ước, Xã Dân Hòa, Xã Liên Châu, Xã Cao Dương, Xã Xuân Dương, Xã Hồng Dương 1,086 lượt xem Xem chi tiết Bảng giá đất Huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội Thị trấn Thường Tín, Xã Ninh Sở, Xã Nhị Khê, Xã Duyên Thái, Xã Khánh Hà, Xã Hòa Bình, Xã Văn Bình, Xã Hiền Giang, Xã Hồng Vân, Xã Vân Tảo, Xã Liên Phương, Xã Văn Phú, Xã Tự Nhiên, Xã Tiền Phong, Xã Hà Hồi, Xã Thư Phú, Xã Nguyễn Trãi, Xã Quất Động, Xã Chương Dương, Xã Tân Minh, Xã Lê Lợi, Xã Thắng Lợi, Xã Dũng Tiến, Xã Thống Nhất, Xã Nghiêm Xuyên, Xã Tô Hiệu, Xã Văn Tự, Xã Vạn Điểm, Xã Minh Cường 1,194 lượt xem Xem chi tiết Bảng giá đất Huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội Thị trấn Phú Minh, Thị trấn Phú Xuyên, Xã Hồng Minh, Xã Phượng Dực, Xã Nam Tiến, Xã Tri Trung, Xã Đại Thắng, Xã Phú Túc, Xã Văn Hoàng, Xã Hồng Thái, Xã Hoàng Long, Xã Quang Trung, Xã Nam Phong, Xã Nam Triều, Xã Tân Dân, Xã Sơn Hà, Xã Chuyên Mỹ, Xã Khai Thái, Xã Phúc Tiến, Xã Vân Từ, Xã Tri Thủy, Xã Đại Xuyên, Xã Phú Yên, Xã Bạch Hạ, Xã Quang Lãng, Xã Châu Can, Xã Minh Tân 1,100 lượt xem Xem chi tiết Bảng giá đất Huyện Ứng Hòa, Thành phố Hà Nội Thị trấn Vân Đình, Xã Viên An, Xã Viên Nội, Xã Hoa Sơn, Xã Quảng Phú Cầu, Xã Trường Thịnh, Xã Cao Thành, Xã Liên Bạt, Xã Sơn Công, Xã Đồng Tiến, Xã Phương Tú, Xã Trung Tú, Xã Đồng Tân, Xã Tảo Dương Văn, Xã Vạn Thái, Xã Minh Đức, Xã Hòa Lâm, Xã Hòa Xá, Xã Trầm Lộng, Xã Kim Đường, Xã Hòa Nam, Xã Hòa Phú, Xã Đội Bình, Xã Đại Hùng, Xã Đông Lỗ, Xã Phù Lưu, Xã Đại Cường, Xã Lưu Hoàng, Xã Hồng Quang 1,135 lượt xem Xem chi tiết Bảng giá đất Huyện Mỹ Đức, Thành phố Hà Nội Thị trấn Đại Nghĩa, Xã Đồng Tâm, Xã Thượng Lâm, Xã Tuy Lai, Xã Phúc Lâm, Xã Mỹ Thành, Xã Bột Xuyên, Xã An Mỹ, Xã Hồng Sơn, Xã Lê Thanh, Xã Xuy Xá, Xã Phùng Xá, Xã Phù Lưu Tế, Xã Đại Hưng, Xã Vạn Kim, Xã Đốc Tín, Xã Hương Sơn, Xã Hùng Tiến, Xã An Tiến, Xã Hợp Tiến, Xã Hợp Thanh, Xã An Phú 1,007 lượt xem Xem chi tiết
Theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND của UBND Nội công bố về bảng giá các loại đất trên địa bàn Nội giai đoạn 2020 – 2024. Dưới đây là bảng giá đất Hà Nội 2022 mới nhất. Bảng giá đất là bảng tập hợp các mức giá đất cho mỗi loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố hàng năm vào ngày 1/1 trên cơ sở quy định của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Như vậy, mỗi tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương sẽ có bảng giá đất riêng áp dụng cho địa phương mình. Trong thời gian thực hiện bảng giá đất, khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh bảng giá đất cho phù hợp. Bảng giá đất Hà Nội mới nhất Nơi nào đắt nhất? Theo Quyết định số 30 của UBND Nội công bố về bảng giá các loại đất trên địa bàn Nội giai đoạn 2020 – 2024. Theo quy định, giai đoạn từ 2020-2024, bảng giá các loại đất của Hà Nội tăng bình quân 15% so với giai đoạn 2014-2019, chỉ riêng mức giá đất nông nghiệp được giữ nguyên. Cụ thể, đối với đất ở tại các quận điều chỉnh tăng bình quân 16% đối với các tuyến đường trục chính 2 chiều; tăng bình quân 12% đối với các tuyến đường 1 chiều; các tuyến đường còn lại bình quân tăng 15%. Đất thương mại, dịch vụ tại các quận được điều chỉnh bằng 62 - 65% giá đất ở sau khi điều chỉnh. Trong đó, đối với 4 quận Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa, Hai Bà Trưng điều chỉnh bằng 65%, các quận còn lại điều chỉnh bằng 62%. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ ở các quận cũng tăng bình quân 16% đối với các tuyến đường trục chính 2 chiều; tăng 12% đối với các tuyến đường 1 chiều; tăng 15% với các tuyến đường còn lại. Tại các huyện và thị xã Sơn Tây, bảng giá đất ở tăng bình quân 15% đối với các tuyến đường quốc lộ, tuyến đường thuộc địa phận thị trấn; tăng bình quân 12% đối với các tuyến đường tỉnh lộ, đường trục chính thuộc địa phận các xã; điều chỉnh tăng bình quân 10% đối với các tuyến đường còn lại và đường trong khu dân cư nông thôn. Đối với đất thương mại, dịch vụ ở các huyện và thị xã điều chỉnh tăng bình quân 10 - 15%; bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ thì giữ nguyên… Theo bảng giá đất mới thì giá đất đô thị trong nội thành tối đa thuộc địa bàn quận Hoàn Kiếm, trên các tuyến phố Hàng Ngang, Hàng Đào, Lê Thái Tổ, có giá gần 188 triệu đồng/m2; giá thấp nhất thuộc địa bàn quận Hà Đông hơn 4,5 triệu đồng/m2. Tại thị xã Sơn Tây, giá đất ở đô thị tại các phường tối đa hơn 19 triệu đồng/m2 và thấp nhất hơn 1,4 triệu đồng/m2. Giá đất ở tại thị trấn thuộc các huyện tối đa hơn 25 triệu đồng/m2, giá tối thiểu là 1,4 triệu đồng/m2... Giá đất nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội ở các xã giáp ranh quận cao nhất 32 triệu đồng/m2 và tối thiểu hơn 2,2 triệu đồng/m2. Giá đất ở ven trục đường giao thông chính tối đa hơn 17 triệu đồng/m2 và tối thiểu là 670 nghìn đồng/m2. Khu dân cư nông thôn còn lại có giá tối đa là 3,2 triệu đồng/m2, tối thiểu là 495 nghìn đồng/m2. Quyết định và bảng giá đất Hà Nội năm 2022 xem TẠI ĐÂY Mục đích của việc ban hành bảng giá đất Hà Nội Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các tỉnh/thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn tỉnh/thành phố đó, nhằm mục đích sau Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; Ảnh chụp một phần bảng giá đất tại Hà Nội giai đoạn 2020-2024 Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất; Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; Tính thuế sử dụng đất trên địa bàn Hà Nội; Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai tại Hà Nội; Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị xác định theo giá trong bảng giá đất dưới 30 tỷ đồng. Quyết định 30/2019/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020; thay thế Quyết định 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 và Quyết định 19/2017/QĐ-UBND ngày 30/5/2017. ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BẤT ĐỘNG SẢN TRỰC TUYẾN NHANH CHÍNH XÁC VUI LÒNG XEM TẠI ĐÂY
24HMoney đã kiểm duyệt Theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND của UBND Nội công bố về bảng giá các loại đất trên địa bàn Nội giai đoạn 2020 – 2024. Dưới đây là bảng giá đất Hà Nội 2022 mới nhất. Bảng giá đất là gì?Bảng giá đất là bảng tập hợp các mức giá đất cho mỗi loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố hàng năm vào ngày 1/1 trên cơ sở quy định của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại vậy, mỗi tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương sẽ có bảng giá đất riêng áp dụng cho địa phương thời gian thực hiện bảng giá đất, khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh bảng giá đất cho phù giá đất Hà Nội mới nhất Nơi nào đắt nhất?Theo Quyết định số 30 của UBND Nội công bố về bảng giá các loại đất trên địa bàn Nội giai đoạn 2020 – quy định, giai đoạn từ 2020-2024, bảng giá các loại đất của Hà Nội tăng bình quân 15% so với giai đoạn 2014-2019, chỉ riêng mức giá đất nông nghiệp được giữ nguyên. Cụ thể, đối với đất ở tại các quận điều chỉnh tăng bình quân 16% đối với các tuyến đường trục chính 2 chiều; tăng bình quân 12% đối với các tuyến đường 1 chiều; các tuyến đường còn lại bình quân tăng 15%. Đất thương mại, dịch vụ tại các quận được điều chỉnh bằng 62 - 65% giá đất ở sau khi điều chỉnh. Trong đó, đối với 4 quận Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa, Hai Bà Trưng điều chỉnh bằng 65%, các quận còn lại điều chỉnh bằng 62%.Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ ở các quận cũng tăng bình quân 16% đối với các tuyến đường trục chính 2 chiều; tăng 12% đối với các tuyến đường 1 chiều; tăng 15% với các tuyến đường còn các huyện và thị xã Sơn Tây, bảng giá đất ở tăng bình quân 15% đối với các tuyến đường quốc lộ, tuyến đường thuộc địa phận thị trấn; tăng bình quân 12% đối với các tuyến đường tỉnh lộ, đường trục chính thuộc địa phận các xã; điều chỉnh tăng bình quân 10% đối với các tuyến đường còn lại và đường trong khu dân cư nông thôn. Đối với đất thương mại, dịch vụ ở các huyện và thị xã điều chỉnh tăng bình quân 10 - 15%; bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ thì giữ nguyên…Theo bảng giá đất mới thì giá đất đô thị trong nội thành tối đa thuộc địa bàn quận Hoàn Kiếm, trên các tuyến phố Hàng Ngang, Hàng Đào, Lê Thái Tổ, có giá gần 188 triệu đồng/m2; giá thấp nhất thuộc địa bàn quận Hà Đông hơn 4,5 triệu đồng/ thị xã Sơn Tây, giá đất ở đô thị tại các phường tối đa hơn 19 triệu đồng/m2 và thấp nhất hơn 1,4 triệu đồng/m2. Giá đất ở tại thị trấn thuộc các huyện tối đa hơn 25 triệu đồng/m2, giá tối thiểu là 1,4 triệu đồng/m2...Giá đất nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội ở các xã giáp ranh quận cao nhất 32 triệu đồng/m2 và tối thiểu hơn 2,2 triệu đồng/m2. Giá đất ở ven trục đường giao thông chính tối đa hơn 17 triệu đồng/m2 và tối thiểu là 670 nghìn đồng/m2. Khu dân cư nông thôn còn lại có giá tối đa là 3,2 triệu đồng/m2, tối thiểu là 495 nghìn đồng/ đích của việc ban hành bảng giá đất Hà NộiMỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các tỉnh/thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn tỉnh/thành phố đó, nhằm mục đích sauTính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; Ảnh chụp một phần bảng giá đất tại Hà Nội giai đoạn 2020-2024Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;Tính thuế sử dụng đất trên địa bàn Hà Nội;Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai tại Hà Nội;Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị xác định theo giá trong bảng giá đất dưới 30 tỷ định 30/2019/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020; thay thế Quyết định 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 và Quyết định 19/2017/QĐ-UBND ngày 30/5/2017.
bảng giá đất hà nội